Giáo án Hình học 8 - Tuần 57 đến 58 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tuần 57 đến 58 (Bản 2 cột)

A/ Mục tiêu:

- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức vào tính toán.

B/ Chuẩn bị:

- GV: Mô hình hình hộp chữ nhật. Thước, phấn màu.

- HS: Ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

C/ Tiến trình dạy - học:

I/ Tổ chức: (1)

II/ KTBC: (8)

? HS1: Chữa bài tập 8 (SGK tr100)

? HS2: Chữa bài tập 9 (SGK tr100)

III/ Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 57 đến 58 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	31
 Ngày soạn: 
Tiết: 57
 Ngày dạy: 
Đ3 . Thể tích hình hộp chữ nhật
A/ Mục tiêu:
- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Mô hình hình hộp chữ nhật. Thước, phấn màu.
- HS: Ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
C/ Tiến trình dạy - học :
I/ Tổ chức: (1’) 
II/ KTBC: (8’)
? HS1: Chữa bài tập 8 (SGK tr100)
? HS2: Chữa bài tập 9 (SGK tr100)
III/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc (16’).
GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật (H.84).
? A’A có vuông góc với AD hay không ? Vì sao ?
? A’A có vuông góc với AB hay không ? Vì sao ?
GV : Khi đường thẳng A’A vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ta nói A’A vuông góc với mp(ABCD) và kí hiệu : AA’mp(ABCD).
? Vậy em hiểu thế nào là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
GV ghi :
GT
a b, a c, b cắt c.
bmp(P), c mp(P)
KL
a mp(P)
GV giới thiệu nhận xét : SGK101.
? Yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế ?
GV : Tương tự như phần đường thẳng vuông góc với mặt phẳng giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng vuông góc.
GV : A’A mp(ABCD)
 A’A mp(AA’B’B)
 mp(ABCD) mp(AA’B’B)
GV yêu cầu HS làm .
GV yêu cầu HS làm .
2) Thể tích của hình hộp chữ nhật (10’).
GV giới thiệu như SGK tr102.
? Vậy tính thể tích của hình lập phương ta làm như thế nào ?
GV cho HS đọc Ví dụ (SGK tr103).
GV cho HS quan sát hình khai triển diện tịc toàn phần của hình lập phương.
HS quan sát hình chữ nhật và trả lời.
A’A AD (vì là cạnh của hình chữ nhật AA’D’D).
A’A AB (vì là cạnh của hình chữ nhật AA’B’B).
HS : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó.
1 HS đọc lại phần nhận xét.
HS lấy ví dụ.
HS nghe giảng và ghi bài.
HS làm .
- Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD) là A’A, B’B, C’C và D’D.
- Đường thẳng AB nằm trong mp(ABCD) vì AB là 1 cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- Đường thẳng AB vuông góc với mặt phẳng (AA’D’D). Vì AB A’A mà A’A mp(AA’D’D).
. Các mặt phẳng vuông góc mp(A’B’C’D’) là (AA’B’B), (AA’D’D), (DD’C’C), (CC’B’B).
HS nghe giảng và ghi bài.
V = a.b.c 
(a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật).
HS : Thể tích của hình lập phương cạnh a :
V = a.a.a = a3 .
a
IV/ Củng cố:(7’)
Bài 10 (SGK tr103)
Gấp hình 87a theo các nét đã chỉ ra thì được một hình hộp chữ nhật.
a) BF mp(EFGH) , BF (ABCD).
b) Hai mặt phẳng (AEHD) và (CGHD) vuông góc với nhau. Vì CD nằm trong mp(CGHD) nà CD mp(AEHD), do CD AD, CD HD.
Bài 11 (SGK tr104)
a) Gọi độ dài 3 cạnh của hình hộp chữ nhật là a, b, c (a, b, c > 0)
Ta có a = 3k ; b = 4k ; c = 5k.
Vì V = 480cm3 abc = 3k.4k.5k = 480 hay 60k3 = 480 k3 = 8 k = 2.
Do đó a = 3k = 3.2 = 6cm; b = 4k = 4.2 = 8cm ; c = 5k = 5.2 = 10cm.
V/ Hướng dẫn:(2’)
- Học lí thuyết theo SGK.
- Làm các bài 11b, 12, 13, 14, 15 (SGK tr104, 105).
*******************************************
Tuần 31 - Tiết 58 
Ngày soạn: 15-3-2006 
Ngày dạy: 22-3-2006
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc với nhau. Nhận ra được các đường thẳng song song, vuông góc với mp.
- Vận dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật vào giải các bài toán tính độ dài các cạnh, diện tích mặt phẳng, thể tích...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình 91 tr105-SGK, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- Làm bài tập 13a (tr104-SGK)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 14 (tr104-SGK)
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu bài.
? Tính lượng nước được đổ vào.
Bài tập 15 (tr105-SGK) (11')
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
? Tính thể tích của thùng và thể tích của 25 viên gạch.
? Tính thể tích phần còn lại sau khi đã thả gạch vào.
? Tính khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng.
Bài tập 17 (tr105-SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 91 (tr105-SGK), yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày phần b.
a) Thể tích của nước được đổ vào:
 120.20 = 2400l = 2400d3 = 2,4m3
Chiều rộng của bể là: m
b) Thể tích của bể là:
Chiều cao của bể là:m
- Cả lớp nghiên cứu đề bài và phân tích bài toán.
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Thể tích của hình lập phương là
Thể tích của 25 viên gạch là 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
Thể tích của nước có ở trong thùng là:
Thể tích phần còn lại của hình lập phương là:
Nước dâng lên cách miệng thùng là
Cả lớp thảo luận nhóm, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời.
a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là AD, DC, BC, AB, AC, BD
b) Đường thẳng AB song song với mp(EIGH); mp(DCGH)
c) đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC; EH; FG.
IV. Củng cố: (7')
- Học sinh nhắc lại về quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng.
- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm các bài tập 16(tr105-SGK); 23; 24; 25 (tr110-SBT)
- đọc trước bài: Hình lăng trụ đứng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tuan_57_den_58_ban_2_cot.doc