Giáo án Hình học 8 - Tuần 49 đến 50

Giáo án Hình học 8 - Tuần 49 đến 50

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

- Vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng.

- Có ý thức vận dụng vào đời sống (đo chiều cao của vật, khoảng cách 2 bờ của dòng sông)

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ ghi hình vẽ của bài tập 50 (tr84-SGK); thước thẳng, êke, phấn màu.

- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, ê ke.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?

- Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 49 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 - Tiết 49 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng.
- Có ý thức vận dụng vào đời sống (đo chiều cao của vật, khoảng cách 2 bờ của dòng sông)
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi hình vẽ của bài tập 50 (tr84-SGK); thước thẳng, êke, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, ê ke.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3') 
- Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?
- Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 49 (tr84-SGK) (20')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu b (nếu học sinh chưa làm được)
? Tính BC = ?
? Lập tỉ lệ : = ?
? Tính độ dài HB, AH.
Bài tập 50 (tr84-SGK) (12')
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
? Tam giác tạo bởi ống khói và bóng của nó và tam giác tạo bởi thanh sắt và bóng của nó có đồng dạng không ? vì sao.
- Giáo viên đánh giá.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
 20,5
12,45
H
A
C
B
a) Các cặp tam giác đồng dạng;
ABC 
 HBA HBA 
 HAC
ABC 
 HAC
b) Xét ABC. theo định lí Py-ta-go ta có:
theo chứng minh trên ta có ABC 
HBA
 (1)
Ta lại có: ABC 
 HAC 
 (2)
Từ 1, 2 ta có 
CH = BC - HB = 17,52 cm
- Học sinh: đồng dạng vì các tia nắng mặt trời chiếu song song với nhau lên góc tạo bởi ống khói và tia nắng mặt trời cũng bằng góc tạo bởi thanh sắt và tia nắng mặt trời.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 2,1
1,62
39,6
B
A
C
A'
C'
B'
ABC 
 A'B'C' (g.g)
hay 
Vậy chiều cao của ống khói là 47,83m
IV. Củng cố: (3')
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 51, 52 (tr84-SGK)
- Làm bài tập 47 50 (tr75 SBT)
- Đọc trước bài: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
HDBT 51:
 36
25
C
B
A
H
- Dựa vào các tam giác đồng dạng tính các cạnh và đường cao của ABC từ đó sẽ tính được chu vi và diện tích của tam giác.
Tuần 27 - Tiết 50 
Ngày soạn : 
Ngày dạy: 
Đ9: ứng dụng thực tế 
của tam giác đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm)
- Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước tiến hành tiếp theo.
- Thấy được ứng dụng quan trọng của tam giác đồng dạng vào trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: 2 dụng cụ đo góc (đứng và nằm ngang); tranh vẽ hình 54, 55 (tr85; 86-SGK)
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
? Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật (12')
- Giáo viên đưa ra bài toán.
Bài toán: Đo chiều cao toà nhà (ngọn tháp, cây, cột điện, ...)
? Nêu cách làm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ và nêu lại cách đo.
a) Tiến hành đo đạc.
Giả sử cần đo cây A'C'
 b
a
h
B
A'
C'
C
A
- Đặt thước ngắm (cọc AC mặt đất)
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh C'.
+ Xác định giao điểm của CC' với AA' ()
- Đo BA = a; AA' = b; AC = h
? Nêu cách tính chiều cao của vật.
b) Tính chiều cao của vật
ta có A'B'C' 
 ABC
hay 
2. Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được (90')
* Bài toán:
- Giáo viên nêu ra bài toán.
Đo khoảng cách hai điểm A và B (địa điểm A không thể tới được)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước làm.
? Nêu cách tính khoảng cách AB.
* Ghi chú: SGK
- Giáo viên đưa ra 2 dụng cụ đo góc và giới thiệu với học sinh cách sử dụng.
- Học sinh chú ý và ghi bài.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Cả lớp thảo luận nhóm và nêu ra các bước làm bài.
a) Tiến hành đo đạc
- Vẽ đoạn BC (BC = a)
- Đo ; 
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 em lên bảng làm bài.
b) Tính khoảng cách AB
- Vẽ A'B'C' ABC (A'B'C' vẽ trên giấy)
- Đo B'C' = a', A'B' = b
vì A'B'C' 
 ABC 
thay số: 
- Học sinh chú ý theo dõi.
IV. Củng cố: (5')
- Bài tập 54 (tr87-SGK) (Giáo viên hướng dãn học sinh làm bài)
a) Vẽ đường thẳng b
Dựng BA b (dùng ê ke hoặc giác kế), trên b lấy điểm C; trên CB lấy F; dựng FD AC
Đo AD = m; Dc = n; DF = a
b) Vì CAB 
 CDF
 hay 
 b
a
n
m
A
B
C
D
F
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm chắc cách tiến hành đo chiều cao, đo khoảng cách.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 dụng cụ đo góc thẳng đứng, giờ sau tiến hành thực

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tuan_49_den_50.doc