Giáo án Hình học 8 - Tuần 45 đến 46

Giáo án Hình học 8 - Tuần 45 đến 46

A/ Mục tiêu:

- HS nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước :

+ Dựng AMN ~ ABC

+ Chứng minh AMN = ABC.

- Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính toán độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.

B/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thước, đo độ.

- HS: Thước, đo độ.

C/ Tiến trình dạy - học:

I/ Tổ chức: (1)

II/ KTBC: (8)

? HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?

? HS2: Chữa bài tập 31 (SGK tr75).

III/ Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 45 đến 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	25
 Ngày soạn: 
Tiết: 45
 Ngày dạy: 
Đ6 . Trường hợp đồng dạng thứ hai
A/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước :
+ Dựng AMN ~ ABC
+ Chứng minh AMN = A’B’C’.
- Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính toán độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. 
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước, đo độ.
- HS: Thước, đo độ.
C/ Tiến trình dạy - học :
I/ Tổ chức: (1’) 
II/ KTBC: (8’)
? HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
? HS2: Chữa bài tập 31 (SGK tr75).
III/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Định lí (17 phút)
GV đưa bảng phụ bài .
? Qua bài em rút ra dự đoán gì ?
GV : Đó chính là nội dung của Định lí (SGK tr75).
GV hướng dẫn HS vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT - KL.
? Tương tự như cách chứng minh định lí ở trường hợp thứ nhất, em nào có thể chứng minh được định lí này ?
? Vậy ABC và DEF ở có đồng dạng với nhau không ?
2) áp dụng (10 phút)
GV yêu cầu HS làm .
GV yêu cầu làm .
HS dưới lớp làm bài .
1 HS lên bảng :
 ; 
Dự DEF ~ ABC.
HS : .
HS đọc định lí.
HS vẽ hình vào vở, ghi GT và KL của định lí.
GT : ABC ; A’B’C’
 .
KL : A’B’C’ ~ ABC.
HS đứng tại chỗ chứng minh.
HS : ABC và DEF đồng dạng với nhau, vì có :
 và .
HS làm .
 ABC ~ DEF vì có :
 và .
 DEF không đồng dạng với PQR vì và 
 ABC không đồng dạng với PQR.
HS trình bày miệng :
 AED và ABC có :
 (vì ) ; chung.
 AED ~ ABC.
IV/ Củng cố:(7’)
Bài 32 (SGK tr72)
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
Sau khoảng 4’ GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải.
V/ Hướng dẫn:(2’)
- Học lí thuyết theo SGK.
- Làm bài 33, 34 (SGK tr77) ; 35, 36, 37, 38 (SBT tr72, 73).
Tuần: 	25
 Ngày soạn: 
Tiết: 46
 Ngày dạy: 
Đ7 . Trường hợp đồng dạng thứ ba
A/ Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí.
- HS vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính toán độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có 2 màu khác nhau. Thước, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. Bảng phụ.
- HS: Thước, com pa, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy - học :
I/ Tổ chức: (1’) 
II/ KTBC: (6’)
? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác ?
Chữa bài 35 (SBT tr72) (Đề bài trên bảng phụ).
Xét ANM và ABC có : chung ; 
. Do đó ANM ~ ABC (c.g.c)
 MN = 
III/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đặt vấn đề : . (12 phút)
Bài toán : Cho ABC và A’B’C’ với  ; . Chứng minh rằng A’B’C’ ~ ABC.
GV vẽ hình lên bảng :
GV yêu cầu HS ghi GT và KL của bài toán.
? Em nào có thể chứng minh được định lí ?
GV gợi ý : bằng cách đặt A’B’C’ lên trên ABC (tấm bìa) sao cho .
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh.
? Qua bài toán trên em rút ra kết luận gì ?
GV : Đó là nội dung của Định lí.
1) Định lí (SGK tr78)
GV cho HS đọc định lí.
2) áp dụng (14 phút)
GV đưa bảng phụ bài .
Qua bài GV hỏi :
? Hai tam giác cân đồng dạng khi nào ?
? Em có nhận xét gì về hai tam giác đều ?
GV cho HS làm (SGK tr79).
GV cho HS hoạt động nhóm.
HS vẽ hình vào vở và ghi GT - KL.
GT : ABC ; A’B’C’.
 ; .
KL : A’B’C’ ~ ABC.
HS phát hiện ra cần phải có MN // BC nêu cách vẽ MN // BC.
HS1 chứng minh : 
Trên tia AB lấy M / AM = A’B’. Qua M kẻ MN // BC (N AC). 
Vì MN // BC AMN ~ ABC.
Xét AMN và A’B’C’ có :
(gt) ; AM = A’B’ (theo cách vẽ); (đồng vị). Nhưng (gt) .
 AMN = A’B’C’ (g.c.g)
 A’B’C’ ~ ABC.
HS : Nếu 2 tam giác có 2 góc của tam giác này bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
2 HS đọc định lí.
HS quan sát và chỉ ra 2 tam giác đồng dạng.
.
HS hoạt động theo nhóm.
a) Trong hình vẽ có 3 tam giác : ABC, ADB, DBC.
Xét ADB và ABC có :
 chung ; 
 ADB ~ ABC (g.g).
b) Có ABC ~ ADB 
 x = 2.
 y = 4,5 - 2 = 2,5.
c) Có BD là phân giác của góc B
 BC = (cm).
 ABC ~ ADB 
Hay 
IV/ Củng cố:(10’)
? Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
? Chữa bài 35 (SGK tr79).
V/ Hướng dẫn:(2’)
- Bài 36, 37, 38, 39 (SGK tr79).
- Học lý thuyết 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tuan_45_den_46.doc