I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng.
- Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tích các hình.
- Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ vẽ hình 18; 19 (tr64-SGK); thước thẳng, êke
- Học sinh: thước thẳng, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: (1')
8A: / 33 8B: . / 32 8C: . / 33
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL
? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet.
Tuần: 22 Ngày soạn: Tiết: 39 Ngày dạy: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng. - Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tích các hình. - Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ vẽ hình 18; 19 (tr64-SGK); thước thẳng, êke - Học sinh: thước thẳng, êke. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 8A: / 33 8B: .. / 32 8C: .. / 33 2. Kiểm tra bài cũ: (6') ? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL ? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet. 3. Tiến trình bài giảng: (31') Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào. - Học sinh: - GV: mà = bao nhiêu? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN - Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng - Học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp thảo luận nhóm - Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm. Bài tập 11 (tr63-SGK) (15') I K B C A H E F M N GT ABC; BC=15 cm AK = KI = IH (K, IIH) EF // BC; MN // BC KL a) MN; EF = ? b) biết Bg: a) Vì MN // BC Mà * Vì EF // BC mà b) Theo GT: Mà Vậy diện tích hình thang MNFE là: Bài tập 12 (tr64-SGK) (10') - Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng. Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng. - Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có: Bài tập 13 (tr64-SGK) (9') - Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h. - Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng. - Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng. - Đo BC = a; DC = b áp dụng định lí Talet ta có: 4. Củng cố: (5') - Phát biểu nội dung định lý thuận và đảo và hệ quả của định lý Talet. - Nêu mục đích vận dụng các định lý này. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - áp dụng về nhà đo khoảng cách của đoạn sông, chiều cao của cột điện. - Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó. - Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK) Tuần: 22 Ngày soạn: Tiết: 40 Ngày dạy: %3: tính chất đường phân giác của tam giác I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách cm trường hợp AD là tia phân giác của góc A. - Vận dụng định lí để giải các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, cm đoạn thẳng tỉ lệ - Rèn kĩ năng vẽ hình và cm hình học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hình vẽ 20, 22 -SGK và hình vẽ 23 phần ?2.; thước thẳng, com pa. - Học sinh: thước thẳng, com pa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 8A: / 33 8B: .. / 32 8C: .. / 33 2. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu định lí thuận, đảo của định lí Talet. - Học sinh 2: nêu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL. 3. Tiến trình bài giảng: (25') Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK - Học sinh vẽ hình vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - cả lớp làm bài - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Giáo viên đưa ra nhận xét và nội dung định lí. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? So sánh và . - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Khi BE // AC ta có tỉ lệ thức như thế nào. - Giáo viên treo bảng phụ hình 22 - SGK lên bảng. - Học sinh quan sát và viết các đoạn thẳng tỉ lệ. - Giáo viên yêu cầu học sinh bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. 1. Định lí (15') 6 3 50 0 50 0 B C A D ?1 ; * Định lí: SGK A B C D E GT ABC, AD là đường phân giác KL Chứng minh: Qua B kẻ BE // AC (EAD) ta có: (so le trong) mà (GT) BAE cân tại B BE = AB, vì BE // AC. Theo định lí Talet ta có: Mà BE = AB 2. Chú ý: SGK (10') ?2 y x 7,5 3,5 A B C D a) Vì AD là đường phân giác của A b) Khi y = 5 x = ?3 x 8,5 5 E F D H Vì DH là đường phân giác của góc D HF = Vậy x = 8,1 4. Củng cố: (9') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 (2 học sinh lên bảng làm bài) * Vì AD là tia phân giác góc A * Vì PQ là tia phân giác của góc P 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học theo SGK, Nắm chắc và chứng minh được tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm bài tập 16, 17 (tr67, 68-SGK); bài tập 18, 19, 20-SBT.
Tài liệu đính kèm: