I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành.
- Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích hình thoi, hình bình hành.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành.
3.Giảng bài mới.
TUẦN 20 Tiết:35 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành. - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích hình thoi, hình bình hành. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke. Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Cho ABCD là hình chữ nhật AB > CD E, F đối xứng B qua A và C. CMR : E,F đối xứng qua D b/ kẻ BH EF HP AB, HQ BC BPHQ là hình gì? c/ BD PQ muốn cm tứ giác trở thành hình chữ nhật cần có những yếu tố nào? Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600 Tính S ABCD bằng cách nào khi biết độ dài cạnh của nó. Nhận xét ABD? Đường cao trong tam giác đều tính như thế nào? AD = CF (cùng = BC) DC = AE (cùng = AB) AED = CDF 3 góc vuông Tính S ABCD bằng công thức tính dt hình bình hành bằng cạnh nhân chiều cao tương ứng. Đường cao trong tam giác đều cạnh a là a/ xét AED và CDF AD = CF (cùng = BC) DC = AE (cùng = AB) AED = CDF do đó ED = DF E, D, F thẳng hàng mà ED = DF nên E,F đối xứng qua D b/ BPHQ là hình chữ nhật C/ ta có : Và Mà BD PQ Vì AD = AB và góc A = 600 nên ABD là tam giác đều BH là đường cao tam giác đều BH = (cm ) S ABCD = BH. AD = . 6 = (cm2) cách 2: Vì AD = AB và góc A = 600 nên ABD là tam giác đều BD = 6 cm AI là đường cao tam giác đều AI = (cm ) AC = 2 .3 = 6(cm ) S ABCD = BD. AC = .6 . 6 = (cm2) 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài. 5.Dặn dò. Học bài và làm bài 58 đến 60 trang 99. Và phần BT trang 100 phần LT. IV.Rút kinh nghiệm Tiết:36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I.Mục tiêu bài dạy: - Củng cố kĩ năng đo đạc chính xác. - Tính toán , áp dụng công thức tính diện tích các hình đã học. - Ccó khả năng tính được một đa giác bất kỳ. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke. Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu công thức tính diện tích tam giác. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Chuẩn bị bảng phụ hình 150 Để tính S AIH cần có những yếu tố nào? Cho HS đo và tính S? Tuy nhiên cũng có thể tính theo cách khác? ABGH là hình gì? HS tính S ABGH CDEG là hình gì? S CDEG Theo em cách tính S đa giác có bao nhiêu cách chia ? có phải cách chia đó là duy nhất không? AH = 7 cm IK = 3 cm ABGH là hình chữ nhật AB = 3 cm AH = 7 cm CDEG là hình thang CD = 2 cm DE = 3 cm CG = 5 cm Không, tuy nhiên cần khéo trong việc chia nhỏ đa giác ra các hình đã biết cách tính diện tích. Tính S ABCDEGHI S AIH = AH.IK= 7.3 = = 10,5(cm2) S ABGH = AB.AH= 7.3 = 21(cm2) S CDEG =(DE + CG).CD =(3+ 5).2= 8(cm2) S ABCDEGHI = S AIH +S ABGH + S CDEG = 10,5+ 21 +8 = 39 ,5(cm2) 2/ Nhận xét Để tính diện tích đa giác ta chia đa giác thành những hình thích hợp, tính diện tích mỗi hình , rồi tính diện tích đa giác. 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài. 5.Dặn dò. Học bài và làm bài 37đến 40 trang 131. IV.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: