Giáo án Hình học 8 - Tiết 7: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 7: Luyện tập (Bản chuẩn)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố định nghĩa và các tính chất của đường trung bình trong hình thang.

+ Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán và chứng minh.

+ Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh qua các bài tập.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT.

 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về ĐTB của tam giác.

 + Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm.

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:

 a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.

 + Tạo không khí học tập.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 7: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngàydạy : 
Tiết 7 : Luyện tập
(về đường trung bình của tam giác và hình thang)
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố định nghĩa và các tính chất của đường trung bình trong hình thang.
+ Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán và chứng minh.
+ Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh qua các bài tập.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT.
 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về ĐTB của tam giác.
 + Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
 + Tạo không khí học tập.
 b. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
+ Hãy nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang.
+ Chữa BT 24:
Tính x trên hình vẽ
Kết quả 
x = QK = 5 (dm)
Do IK chính là đường trung bình của hình thang MNQP. 
M
+HS chứng minh theodấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang: đi qua trung điểm của 1 cạnh bên và // với đáy thì sẽ đi qua trung điểm của cạnh bên còn lại
 I
N
K
P
Q
5 dm x
 IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GVcho HS làm BT 25:
Hình thang ABCD có AB // CD. Gọi các điểm E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh 3 điểm E, F, K thẳng hàng.
B
A
F
D
E
D
C
+ Giáo viên gợi ý cách chứng minh thông qua việc kẻ chỉ ra DE là đường trung bình của DDAB ị DE // AB mà AB // CD ị DE // CD (1)
Tương tự: FE // CD
Như vậy qua 1 điểm E ở ngoài đường thẳng CD có hai đường thẳng DE và FE cùng // CD nên chúng phải trùng nhau điều đó nghĩa là 3 điểm D, E, F cùng nằm trên 1 đường thẳng hay 3 điểm đó thẳng hàng.
15 phút
+ HS làm BT 25: 
đ Vẽ hình ghi GT, KL.
đ Trả lời câu hỏi.
đ Trình bày chứng minh (chú ý sử dụng tiên đề)
+ HS làm BT 26: 
đ Vẽ hình ghi GT, KL.
đ Trả lời câu hỏi.
đ Trình bày cách tìm độ dài các đoạn thẳng CD và GH trênhình vẽ.
+HS nhận thấy có 2 đường trung bình trong 2 hình thang:
CD của ABCD
FE của CDGH
D
C
H
G
B
A
8 cm
y
x
16 cm
F
E
CD = x = (cm)
FE = 16 = 
 ị y = 20 (cm)
Hoạt động 2 : Bài tập chứng minh
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS làm ngay BT 27:
Cho tứ giác ABCD có các điểm E, K, F lần lượt là trung điểm của AD, AC, BC,
a) So sánh EK với CD, so sánh KF với AB.
b) Chứng minh: FE ≤ 
Củng cố suy luận để dẫn tới điều kiện tứ giác là ình thang
+ GV cho HS làm BT 28:
Cho hình thang ABCD (AB // CD), gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC. Đường thẳng FE cắt BD tại I, cắt AC ở K.
a) Chứng minh rằng: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6 (cm), CD = 10 (cm).
 Tính EI, KF, IK.
6 cm
A
B
F
E
K
I
10 cm
D
C
+ GV củng cố toàn bài và yêu cầu BT về nhà trong SBT: 
20 phút
B
2. Làm BT 27 (SGK):
A
C
D
 F
K
 E
 + HS chứng minh ngay được EK, KF là 2 đường trung bình của 2 tam giác. Theo tính chất đường trung bình trong D thì suy ra ngay được:
 EK = CD; FK = AB
b)Theo tính chất của BĐT trong D thì 1 cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại. Tức là:
 FE ≤ EK + KF = 
Dấu " = " chỉ xảy ra Û E, F, K thẳng hàng, khi đó AB // CD Û ABCD là hình thang.
+ HS trả lời câu hỏi trong BT28, sau đó chỉ ra EF là đường trung bình của hình thang ị FE // AB và CD. Theo định lý về dấu hiệu nhận biết đường trung bình trong D ị EI, KF là đường trung bình của DDAB và CBAị IB = ID và AK = KC. Lại theo tính chất đường trung bình 
ị KF = IE = AB = .6 = 3 (cm) 
* Tính IK = EF – (KF + IE)
 = = .10 – .6 
 = 5 – 3 = 2 (cm) 
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Học bài theo nội dung các BT đã giải trên lớp, tìm các cách giải khác.
+ Bài tập về nhà : BT trong SBT 
+ Chuẩn bị bài học sau: Dựng hình bằng thước và com–pa. (chuẩn bị đầy đủ dụng cụ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_7_luyen_tap_ban_chuan.doc