I. Mục tiêu:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu
II. Chuẩn bị:
GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. Thước kẻ, phấn màu, bảng kẻ ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG_ HÌNH CHÓP ĐỀU TIẾT 57: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Mục tiêu: - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao của hình hộp chữ nhật. - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu II. Chuẩn bị: GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. Thước kẻ, phấn màu, bảng kẻ ô vuông. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu về chương IV Gv đưa ra mô hình lập phương hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu(GV vừa nói vừa chỉ tay vào mô hình, tranh vẽ hay đồ vật cụ thể cho Hs quan sát) Đó là hình mà các điểm của chúng có thể khong nằm trong một mặt phẳng Gv giới thiệu nội dung của chương và vào bài HS nghe giới thiệu Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật (HHCN) Gv đưa ra HHCN và giới thiệu một mặt của HCN, đỉnh, cạnh của HHCN ? Một HHCN có mấy mặt, các mặt là hình gì? ? Một HHCN có mấy đỉnh, mấy cạnh? GV yêu cầu HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của HHCN GV giới thiệu: Hai mặt của HHCN không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó làhai đáy của HHCN; Khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. Gv đưa tiếp hình lập phương ra và hỏi: ? Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? ? Hình lập phương có là HHCN ? Gv yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng HHCN, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó HS: Quan sát Hs: Một HHCN có 6 mặt, mỗi mặt đều là HCN (cùng với các điểm trong của nó). HS: Có 8 đỉnh và 12 cạnh HS: Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông HS: Hình lập phương có là HHCN vì các mặt là hình vuông cũng là hình chữ nhật. HS: Hoạt động theo nhóm Hoạt động 3: Mặt phẳng và đường thẳng GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông Các bước: -Vẽ hình chữ nhật ABCDnhìn như hình bình hành ABCD -Vẽ hình chữ nhật AA’DD’ - Vẽ CC’ song song và bằng DD’. Nối C’D’ - Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’), A’B’, B’C’ Gv yêu cầu HS làm ? /SGK GV đặt HHCN lên bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của HHCN và chỉ ra chiều cao tương ứng Gv có thể đặt thước như hình 71b/SGK yêu cầu 1 HS lên đọc chiều cao của hính hộp ( đoạn AA’) Gv cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. _ Gv giới thiệu: D(iểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK/T96 GV lưu ý HS: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. ? Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? Gv chỉ vào hình hộp ABCD A’B’C’D’ nói: Ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía TA được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD). HS vẽ HHCN trên giấy kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn. HS: Làm ? HS: Có thể xác định: hai đáy của hình hộp là ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’. Hoặc hai đáy cùa hình hộp là ABB’A’ và DCC’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AD. HS: Hình ảnh của mặt phẳng như: trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn Hình ảnh của đường thẳng hư: Đường mép bảng, đường giao giữa hai hai bức tường Hoạt động 4: Luyện tập Cho HS làm bài tập 1/SGK Gv đưa ra hình vẽ (bảng phụ) Bài tập 2/SGK: Gv đưa ra hình vẽ (bảng phụ). HS: Trả lời miệng Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: AB = CD = PQ = MN BC = NP = AD = QM DQ = AM = BN = CP Bài 2/SGK: HS quan sát hình vẽ trả lời Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 3, 4/ SGK; bài 1, 3, 5/SBT HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Oân công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( Toán lớp 5) RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: