Giáo án Hình học 8 - Tiết 55-56 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học 8 - Tiết 55-56 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS

- Rèn kĩ năng nhận biết tam giác đồng dạng, c/m tam giác đồng dạng,tính độ dài các đoạn thẳng.

- Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo khi làm bài

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Đề cho từng HS

- Học sinh : Ôn tập các nội dung đã học

 

doc 6 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 55-56 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:1/4/2010
Giảng:
Tiết 55: Kiểm tra viết chương III
A. mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS 
- Rèn kĩ năng nhận biết tam giác đồng dạng, c/m tam giác đồng dạng,tính độ dài các đoạn thẳng.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo khi làm bài 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Đề cho từng HS
- Học sinh : Ôn tập các nội dung đã học 
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A.........................................................................................
 8B.........................................................................................
2. Bài mới: 
Đề bài
Bài 1: (3 điểm) Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống.
Hình vẽ
Nội dung
Đúng
Sai
1) Nếu tam giác ABC có MN//BC thì : 
a) D AMN D ACB 
b) D AMN D ABC
c) D ABC D MNA
.................................
.............................
2) Trong hình bên
biết = ta có :
a) 
b) c) 
...........
...........
...........
..........
..........
...........
Bài2:(2 điểm)Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng ,khẳng định nào sai? Nếu hai tam giác đồng dạng thì:
 a)Tỉ số hai chu vi bằng tỉ số đồng dạng. .................. 
b)Tỉ số hai diện tích bằng tỉ số đồng dạng. ...................
c)Tỉ số của hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. ...................
d) Tỉ số hai diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng. .....................
Bài 3:(5 điểm) 
Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ các đường phân giác BD và CE.
a) Chứng minh BD = CE.
b) Chứng minh ED // BC.
c) Biết AB = AC = 6 cm ; BC = 4 cm.
Hãy tính AD, DC, ED.
Đáp án
Bài
Nội dung
Điểm
1
1) a) Sai
 b) Đúng
 c) Sai
2) a) Sai
 b) Đúng
 c) Sai
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a) Đúng
b) Sai 
c) Đúng 
d) Đúng 
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Xét DABD và DACE 
có chung
AB =AC (gt)
 = 
ị DABD = DACE (g.c.g) ị BD = CE 
b) Vì DABD = DACE ị AD = AE
 Có AB = AC (gt) ị 
 ị ED // BC (theo địng lí đảo Talét)
c) Có BD là phân giác góc B.
 ị (t/c đường phân giác của tam giác)
 ị 
ị DA = 6. (cm) 
DC = 4. (cm). 
Có ED // BC (chứng minh trên)
 ị (hệ quả định lí Talét)
 ị (cm). 
Hình vẽ 
0,5 điểm
1,5 điểm 
1,5 điểm 
1,5 điểm 
4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các nội dung đã học.
Soạn:1/4/2010
Giảng:
Chương IV: hình lăng trụ đứng - hình chóp đều
A - hình lăng trụ đứng
Tiết 56: Đ1 - hình hộp chữ nhật
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Kỹ năng : Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
 Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
 + Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.
 + Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.
 + Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
- HS : + Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 + Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức: 8A..................................................................................
 8B.................................................................................
2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Đặt vấn đề và giới thiệu chương IV
GV đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật , hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hằng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu... (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể).
Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc....
Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật.
Hoạt động của hs
HS quan sát các mô hình, tranh vẽ, nghe GV giới thiệu.
GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi hỏi:
- Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì ?
- Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu: hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi:
Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ?
Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật ?
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều).
GV kiểm tra vài nhóm HS.
1. Hình hộp chữ nhật :
HS quan sát, trả lời:
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh.
HS trả lời:
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật.
HS đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như: bao diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình lập phương.... và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình.
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' trên bảng kẻ ô vuông.
Các bước:
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
- Vẽ hình chữ nhật AA'D'D.
- Vẽ CC' // và bằng DD'. Nối C'D'.
- Vẽ các nét khuất BB' (// và bằng AA'), A'B' , B'C'.
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr.96 /SGK.
GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng.
GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr.96 SGK, yêu cầu một HS lên đọc độ dài đoạn AA' (đó là chiều cao của hình hộp).
- GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng.
GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK tr.96.
- GV lưu ý HS: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
- GV: Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ?
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' nói: ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD).
2. Mặt phẳng và đường thẳng:
HS vẽ hình hộp chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn.
? HS quan sát trả lời:
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD, A'B'C'D', ABB'A', BCC'B' ...
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA', BB' ...
HS có thể xác định: hai đáy của hình hộp là ABCD và A'B'C'D', khi đó chiều cao tương ứng là AA'.
HS có thể xác định cách khác: hai đáy là ABB'A' và DCC'D', khi đó chiều cao tương ứng là AD.
HS có thể chỉ ra:
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn ....
- Hình ảnh của đường thẳng như: đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường .....
HS theo dõi và ghi chép.
Luyện tập 
Bài tập 1 tr.96 /SGK.
Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h.72).
Bài tập 2 tr96 /SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Bài 1 SGK/tr96
HS trả lời miệng: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là:
 AB = MN = PQ = DC.
 BC = NP = MQ = AD.
 AM = BN = CP = DQ.
Bài 2 SGK/tr96
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1
(theo tính chất đường chéo hình chữ nhật).
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
4.Hướng dẫn về nhà:
Bài tập số 3, 4 tr.97 SGK.
 Số 1, 3, 5 tr.104, 105 SBT.
HS vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Ôn công thức tính diện tich xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5).

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH8-T55,56.doc