I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng tóm tắc chương III tr89, 90, 91 SGK, bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
Chuẩn bị của HS : ÔN tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bản tóm tắc chương III. Thước kẻ, êke, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Tổ chức lớp(1)
2) Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra khi ôn tập)
3) Bài mới :
GV (Đặc vấn đề) (1) : Để nắm vững nội dung các kiến thức trong chương III và quá trình vận dụng của nó . Hôm nay ta tổ chức ôn tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức trong chương để giải các bài tập có liên quan . Trong tiết này ta sẽ ôn tập phần : Định lý Talet và tính chất đường phân giác trong một tam giác .
Tuần :30 Ngày soạn :30/03/2010 Ngày dạy:/04/2010 Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chuẩn bị của GV : Bảng tóm tắc chương III tr89, 90, 91 SGK, bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. Chuẩn bị của HS : ÔN tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bản tóm tắc chương III. Thước kẻ, êke, compa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp(1’) Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra khi ôn tập) Bài mới : GV (Đặc vấn đề) (1’) : Để nắm vững nội dung các kiến thức trong chương III và quá trình vận dụng của nó . Hôm nay ta tổ chức ôn tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức trong chương để giải các bài tập có liên quan . Trong tiết này ta sẽ ôn tập phần : Định lý Talet và tính chất đường phân giác trong một tam giác . * Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ 22’ Hoạt động1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT Khi nào thì 2 đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với A’B và C’D’ ? Từ nội dung trên , g/s yêu cầu h/s trả lời . Từ đó hãy nêu các tính chất của một tỉ lệ thức . ( H/s có thể nêu nội dung thể hiện qua các dạng tổng quát ) G/v ghi nội dung các kiến thức trên qua h/s nêu . (H/s ghi lần lượt các nội dung trên vào vở ) . Gọi 1 h/s đứng tại chỗ nêu nội dung của định lý Talét . Sau đó dựa vào bảng phụ nêu tóm tắt nội dung trên . Hãy nêu hệ quả của định lý Talet . Vậy nội dung của hệ quả định lý Talet được sử dụng để làm gì ? Hãy cho biết nội dung khác giữa định lý và hệ quả trên . Hãy nêu tính chất đường phân giác trong tam giác . Tính chất đường phân giác trong tam giác giúp ta tìm được nội dung gì ? Sau đó g/v chốt lại hai kiến thức về định lý Talet và tính chất về đường phân giác trong tam giác cho h/s . G/v yêu cầu h/s nêu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng . Vậy nếu có hai tam giác đồng dạng thì ta có thể suy ra được điều gì ? Nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng với nhau Gợi ý : các đường cao , trung tuyến ; chu vi và diện tích của 2 tam giác như thế nào? Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác , của tam giác vuông ? Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ? Từ đó hãy phân tích các trường hợp đồng dạng so với các trường hợp bằng. Như vậy trường hợp đồng dạng của hai tam giác được vận dụng để làm gì ? Hoạt động 2:Luyên tập Dựa vào đề bài thì muốn tìm được HK thì ta phải thực hiện như thế nào ? GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý SGK rồi làm theo các bước như SGK. Từ nội hướng dẫn trên yêu cầu h/s lên bảng trình bày lời giải cho bài toán trên . Qua đó g/v chốt lại cho h/s các kiến thức có liên quan . Cho h/s đọc đề bài 69 tr92 SGK, sau đó nêu yêu cầu của nó . Sau đó yêu cầu h/s vẽ hình và viết giả thiết , kết luận cho bài toán . Để tính tỉ số thì ta phải vận dụng điều gì ? Gợi ý : Sử dụng tính chất đường phân giác thì ta lập được tỉ lệ thức nào ? Từ đó hãy tính tỉ số trên Theo em để tính được chu vi và diện tích của tam giác ABC thì ta phải tính được yếu tố nào ? Vì sao ? Như vậy để tính được độ dài của của thì ta phải vận dụng nội dung gì ? Vì sao ? Từ đó yêu cầu h/s lên bảng để tính theo yêu cầu của đề bài,Số còn lại hãy giải vào vở . Sau đó cho h/s nhận xét Sau đó g/v chốt lại các nội dung kiến thức có liên quan qua bài tập này . H/s suy nghĩ để trả lời . H/s đứng tại chỗ trả lời nội dung trên . H/s đứng tại chỗ nêu theo sự gợi ý của g/v . H/s ghi lần lượt các kiến thức trên vào vở . H/s đứng tại chỗ nêu nội dung theo gợi ý của g/v . H/s đứng tại chỗ nêu định lý Talet . Tìm được một tỉ lệ thức hay một dãy các tỉ số bằng nhau . Trong định lý không có tỉ số giữa 2 cạnh song song , còn hệ quả thì có nêu sự liên quan giữa 2 cạnh song song . H/s đứng tại chỗ để nêu nội dung trên . Giúp ta tìm được một tỉ lệ thức và giúp tìm được một dãy tỉ số bằng nhau . H/s chú ý các nội dung mà g/v chốt lại . HS : phát biểu H/s đứng tại chỗ nêu kết quả của điều trên . Các yếu tố bằng tỉ số đồng dạng là : đường cao , trung tuyến , chu vi Còn tỉ số 2 diện tích bằng phương tỉ số đồng dạng H/s đứng tại chỗ nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác theo yêu cầu . H/s đứng tại chỗ nêu sự so sánh của các quan hệ trên . -/ Tìm ra một tỉ lệ thức giúp chứng minh một đẳng thức . -/ Tìm ra được hai góc bằng nhau . -/ Tính được độ dài của một đoạn thẳng . H/s suy nghĩ theo yêu cầu trên . Đọc phần hướng dẩn : - Vẽ đường cao AI, xét tam giác đồng dạng IAC và HBC để tính CH - Xét hai tam giác đồng dạng AKH và ABC rrồi tính HK. H/s thực hiện theo yêu cầu . Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác . H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v . có : = (vì BD là phân giác của ) . HS trả lời Ta phải tính được độ dài của AC và BC vì : Chu vi DABC = AB + BC + CA ; Và SABC = AB.AC . Tính chất của tam giác vuông có 1 góc 300 và định lý Pytago . H/s lên bảng để tính theo yêu cầu của g/v . A/ Định lý Talet : a) Đoạn thẳng tỉ lệ : AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ Û . b) Tính chất : Þ c) Định lý Talet thuận và đảo : Û c) Hệ quả của định lý Talet : a // BC Þ = = B/ Tính chất của đường phân giác trong tam giác : AD là phân giác ( AE là phân giác thì : = = C/ . Tam giác đồng dạng : a) Định nghĩa : DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k ) Û b) Tính chất : Nếu DA’B’C’DABC thì : = k ; = k ; = k2 .(với h’, h ; p’ , p ; S’ và S lần lựơt là đường cao , nửa chu vi và diện tích của hai tam giác đồng dạng) . c) Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác : Tam giác thường == = và = = và = Tam giác vuông a)= b) * = hoặc = c)= 2) Phần luyện tập : Câu c bài 58 : Vẽ đường cao AH , ta có : DIAC DHBC ( g – g ) Nên : =hay = ÞHC = Þ AH = b - = = Từ KH // BC suy ra : = Þ KH = = KH = a - (đvđd ) . Bài 69 SGK trang 92 : a) Tính tỉ số : Ta có : = (vì BD là phân giác của ) . Do đó : = = . b) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC : Ta có : BC = 2AB = 25 (cm) (suy từ tam giác vuông ABC có góc = 300) . Mà : AC = (suy từ định lý Pytago) . AC = = 21,65 (cm) . Do đó : Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA = 59,15 (cm) Diện tích của tam giác ABC = AB.AC = 135,31 (cm2) . 4.Hướng dẫn về nhà:1’ Ôn tập lý thuuyết qua các câu hỏi ôn tập chương Xem lại các dạng bài tập của chương Tiết sau kiểm tra một tiết. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: