Giáo án Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Văn Quí

Giáo án Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Văn Quí

I.Mục tiêu

- Học sinh nắm được nội dung hai bài toán thực hành( Đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được)

- Học sinh nắm trắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết học sau.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên : Hai giác kế: Giác kế ngang và giác kế đứng.

 Tranh vẽ: Hình 54,55,56 ( SGK)

Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

2.Học sinh : Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

Bảng nhóm, bút viết bảng, thước kẻ, com pa.

III. Tiến trình dạy học

1.ổn định tổ chức(1)

Sĩ số8:.Vắng :.

2.Kiểm tra bài cũ: Không

3.Bài mới :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Văn Quí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------***-----------------------------------
Ngày Soạn:16/03/2009
Ngày Dạy: 20/03/2009
Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm được nội dung hai bài toán thực hành( Đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được)
- Học sinh nắm trắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết học sau.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Hai giác kế: Giác kế ngang và giác kế đứng.
 Tranh vẽ: Hình 54,55,56 ( SGK)
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2.Học sinh : Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Bảng nhóm, bút viết bảng, thước kẻ, com pa.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức(1’)
Sĩ số8:..............Vắng :..................................................................................
2.Kiểm tra bài cũ: 	Không 
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1 : đo gián tiếp chiều cao của vật.
- Giáo viên đặt vấnđề ( SGK)
- Giáo viên treo hình 54( Bảng phụ ) lên bảng
- Giáo viên nêu mục đích: Xác định chiều cao của cây.
? Để biết chiều cao của cây ta cần xác định được đọ dài những đoạn thẳng nào? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định AB, AC, A/B.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước tiến hành đo đạc( SGK)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C/ của cây. Sau đó đổi vị trí ngắm để xácđịnh giao điểm của CC/ với AA/ 
- Đo khảng cách BA, BA/ 
Giả sử đo được :
BA= 1,5m
BA/ = 7,8m
Cọc AC cao 1,2 m
? Hãy tính chiều cao của cây( Tính A/ C/.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt: Kiến thức áp dụng.
Hoạt động 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm không thể tới được.
- Giáo viên đưa hình 55( SGK)
- Nêu bài toán ( SGK)
- Cho học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinhhoạt động nhóm tìm ra cách giải quyết.
- Giáo viên yêu cầu một vài nhóm đại diện báo cáo cách làm.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất cách làm.
? Trên thực tế ta đo độ dài BC cần những dụng cụ gì.
? Đo độ lớn các góc B và C bằng các dụng cụ nào?
- Giáo viên đưa hình 56(SGK) lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu hai loại giác kế ngang, giác kế đứng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách sử dụng hai loại giác kế để đo góc.
- Giáo viên giới thiệu giác kế đứng dùn để đo góc theo phương thẳng đứng.
- Giáo viên cho học sinh đo trực tiếp một góc bằng giác kế ngang theo phương thẳng đứng.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 53.
? Đọc bài toán.
? Phân tích bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bước chuyển bài toán thực tế về bài toán hình học.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào.
? Nêu cách tính BN.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng tính.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Có BD= 4m Tính AC=?
 - Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng tính.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 54, 55( SGK)
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
* Mỗi tổ:
+ Một thước ngắm.
+ Một giác kế ngang.
+ Một thước đo độ dài.
+ Hai cọc ngắm mỗi cọc dài ( 3m- 5m)
+ Hai cọc ngắm mỗi cọc dài
 0,3m.
+ Giấy làm bài, thước kẻ, thước đo độ.
+ Ôn lại hai bài toán: Đo độ dài, đo chiều cao. Ôn cách sử dụng giác kế ngang.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Học sinh ghi nhớ cách xác định AB, AC, A/B theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân tính chiều cao của cây ( A/C/)
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc bài toán.
- Hoạt động nhóm tìm ra hướng giải quyết.
- Báo cáo cách làm .
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Học sinh nêu dụng cụ cần dùng.
- Nhắc lại cách sử dụng giác kế.
- Thực hành đo góc bằng giác kế.
- Đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Hoạt động cá nhân chuyển bài toán thực tế về bài toán hình học.( Vẽ hình)
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Nêu cách tính BN.
- Một học sinh lên bảng tính, học sinh khác làm vào vở.
- Hoạt động cá nhân tính AC, một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn thống nhất kết quả.
-Học sinh ghi nhớ công việc về nhà.
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật.
a. Tiến hành đo đạc:( SGK)
A
B
A/
C
C/
b. Tính chiều cao của cây.
 Ta có : 
Tỷ số đồngdạng k = 
Thay số ta có:
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a. Tiến hành đo: ( SGK)
B
A
C
-Xác định trên thực tế 
Đo độ dài BC= a.
Đo độ lớn =
- Vẽ trên giấy 
Có: B/C/=a
b. Tính khoảng cách BC.
3. Luyện tập
Bài tập 53( SGK)
 C
 D
 N
 B
 E
 M
 2
 15 A
 0,8
 1,6
Ta có: 
(Vì MN// ED) 
Hay 
Có 
Vậy cây cao 9,5(m)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_50_ung_dung_thuc_te_cua_tam_giac_don.doc