A. MỤC TIÊU :
- Nắm được định nghĩa và các định lý 1;2 về đường trung bình của tam giác.
- Biết vận dụng các định lý để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng định lý đã học vào các bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV, dụng cụ dạy học
HS: Đọc trước nội dung bài học, đồ dùng học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 21/08/2010 MỤC TIÊU : Nắm được định nghĩa và các định lý 1;2 về đường trung bình của tam giác. Biết vận dụng các định lý để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng định lý đã học vào các bài toán thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: Đọc kỹ SGK, SGV, dụng cụ dạy học HS: Đọc trước nội dung bài học, đồ dùng học tập C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ * Phát biểu tính chất hình thang cân. * Giải bài tập 30 trang 63- SBT GV đặt vấn đề vào bài Tìm hiểu về đường trung bình của tam giác Hoạt động 3: Tìm hiểu định lí 1 Y/c HS làm : Cho Δ ABC ; DE đi qua trung điểm cạnh AB(thứ nhất), song song với cạnh BC (thứ hai) Phát biểu dự đoán trên thành 1 định lý GV gới thiệu định lý 1 GV hướng dẫn HS c/m định lý Để c/m : AE = EC ta có thể c/m hai tam giác bằng nhau. GV: Ta sẽ tạo 1 tam giác bằng Δ ADE bằng cách nào? Ta cần c/m Δ ADE bằng tam giác nào? Hãy c/m Δ ADE = Δ EFC ? GV ghi tóm tắt các bước chứng minh Hình thang DEFB(DE//BF) có DB//EF GV: Đoạn DE gọi là đường trung bình của Δ ABC Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác? Căn cứ vào đ/n , xem 1 tam giác có mấy đường trung bình ? Các đường trung bình ấy có cắt nhau tại 1 điểm hay không ? Y/c HS làm Cho HS vẽ hình, đo, so sánh và trả lời Từ kết quả dự đoán tính chất đường trung bình của tam giác. Gọi HS đọc nội dung định lí 2 – SGK GV vẽ hình,ghi GT, KL của định lí 2 lên bảng GV cùng HS c/m định lí 2 GV gợi ý: Chứng minh DE = BC bằng cách vẽ thêm điểm F sao cho E là trung điểm DF rồi chứng minh DF = BC.muốn vậy ta sẽ chứng minh DB, CF là hai cạnh đáy của một hình thang và hai cạnh đáy đó bằng nhau. tức là ta cần chứng minh. DB = FC và BD//FC. Chứng minh: Lại có AD = DB(gt) AD = CF nênBD = CF. là hai góc ở vị trí so le trong nện AD//CF tức là BD//CF do đó DBCF là hình thang có DB = FC , BD//CF nên hai cạnh bên DF = BC, DF//BC Y/c HS làm Gọi 1HS trả lời kết quả Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập Bài học hôm nay cần nắm chắc kiến thức nào? 1)Bài tập 20 tr79-SGK - GV đưa hình vẽ 41 trên bảng phụ. Cho HS tính và trả lời 2) Bài tập 21 tr79 - SGK - GV đưa hình vẽ trên bảng phụ, cho HS thực hiện và trả lời Hoạt động 5: Dặn dò Làm BT 22 – Tr 80.SGK Học bài : học thuộc đ/n, tc trong bài Xem bài : Đường trung bình của hình thang HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên bảng phát biểu và giải bài tập 1/ Đường trung bình của tam giác HS tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu a) định lí 1 HS làm : 1HS trả lời dự đoán Dự đoán E là trung điểm của cạnh AC (thứ ba) HS phát biểu HS ghi GT; KL của định lý 1 GT : Δ ABC ; DA = DB ; DE//BC KL: AE = EC HS suy nghĩ và trả lời :Kẻ EF // AB C/m: Δ ADE = Δ EFC Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (BD//EF) Nên BD = EF Mà BD = AD(gt) và có (đồng vị,EF//AB) (CMT) () Vậy E là trung điểm của AC HS tiếp cận k/n HS phát biểu 1HS đọc đ/n trong SGK * Định nghĩa : ( Học SGK) D là trung điểm AB ; E là trung điểm AC DE là đường trung bình của ΔABC HS vẽ hình và trả lời Đường trung bình của tam giác không cắt nhau tại 1 điểm. HS làm : Vẽ hình, kiểm tra và trả lời kết quả: ; DE = BC HS dựa trên kết quả của để phát biểu thành tính chất HS đọc nội dung định lí 2 – SGK b) định lí 2 (SGK) GT: Δ ABC; AD = BD; AE = EC KL: DE // BC ; DE = BC HS làm BC = 2 DE = 2.50 = 100 (m) HS trả lời để ghi nhớ nội dung chính của bài IK // BC .Lại có KA = KC nên IA = IB = 10 cm = x HS quan sát, thực hiện rồi trả lời CD là đường trung bình của tam giác OAB => AB = 2 CD = 2.3 = 6 cm HS ghi nhớ bài tập cần làm Ghi nhớ để học tốt bài học Ghi nhớ bài cần chuẩn bị cho tiết học sau TIẾT 6 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG A.MỤC TIÊU : Ngày soạn: 21/08/1010 - Nắm được định nghĩa và các định lý 3 ;4 về đường trung bình của hình thang - Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng định lý để làm bài tập. B.CHUẨN BỊ : GV:SGK, SGV, thước thẳng, compa Hình 43 ; 44 ; 37; 40; 44 trên bảng phụ HS: SGK, ôn tập bài cũ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ A B C D E I M Phát biểu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác. Giải bài tập 22-tr.80.SGK - (GV chuẩn bị hình vẽ trên bảng phụ ) Hoạt động 3: Tìm hiểu Đường trung bình của hình thang Y/c HS làm GV đưa hình vẽ 37 trên bảng phụ Gọi HS lên bảng thực hiện và trả lời Từ đó ta có kết luận gì? Hãy c/m bài toán trong Áp dụng định lí nào để c/m I là trung điểm của AC C/m F là trung điểm của BC? Hãy phát biểu kết luận của thành một định lí GV giới thiệu định lí 3 Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của định lí GV: Ta gọi EF là đường rtung bình của hình thang ABCD Đường trung bình của hình thang là gì? Hình thang có mấy đường trung bình? Từ đ/n đường trung bình của hình thang, t/c đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán t/c đường trung bình của hình thang ? Hãy c/m bài toán ( GV đọc đề toán) Hướng dẫn HS ghi TG, KL của bài toán GV gợi ý HS chừng minh: Để c/m EF // DC ta tạo ra một tam giác có E ; F là trung điểm 2 cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba. Đó là ΔADK (K là giao điểm của AF và DC) B1: C/m ΔFBA= ΔFCK? B2: Lập luận để suy ra EF // DC và EF = (AB + DC) Dự đoán EF bằng bao nhiêu phần DK Để c/m EF = ( AB + DC) nên ta sẽ c/m 2 đoạn nào bằng nhau? Hãy c/m AB = CK EF có tính chất gì? Từ đó suy ra điều gì? Từ bài toán trên. Hãy phát biểu thành một kết luận dưới dạng một định lí GV giới thiệu và nhấn mạnh định lí Y/c HS làm GV đưa hình vẽ 40 trên bảng . Hướng dẫn : B1: Chứng tỏ BE là đường trung bình của hình A B C 24 D E H 32 x thang ADHC B2:Tính x Hoạt động 4: Củng cố, Luyện tập Bài học hôm nay cần nắm vững kiến thức gì? Làm bài tập 24- Tr 80. SGK Kẻ AH; CM ; BK vuông góc với xy Hình thang ABCD có AC = CB; A B C M H K x y 12 20 CM //AH //BK. Nên suy ra điều gì? Hãy C/m điều đó Hoạt động 5: Hướng dẫn, dặn dò Học bài: Nắm chắc kiến thức bài học: Các định lí, định nghĩa đã học về đường trung bình của Tam giác, Hình thang Làm BT 23; 25 ; 26 trang 80 SGK Chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị đồ dùng, kiến thức bài học để tiết sau luyện tập HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên bảng trả lời và giải bài tập EM là đường trung bình của ΔBDC nên EM // DC DE = DA ; DI // EM nên IA = IM 2/ Đường trung bình của hình thang HS lên bảng thực hiện và trả lời IA = IC, FB = FC HS phát biểu HS: áp dụng đl 1- đường trung bình của tam giác: Vì EI // CD mà EA = ED nên IA = IC FI // AB Mà IA = IC nên fb = fc hay F là trung điểm BC HS phát biểu a) Định lý 3 ( Học SGK) HS vẽ hình, ghi GT ; KL của định lý . HS phát biểu định nghĩa b) Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang. Hình thang có một đường trung bình HS dự đoán về tính chất đường trung bình của hình thang HS ghi đề, viết GT, KL và vẽ hình GT: Hình thang ABCD(AB//CD) AE=ED, BF = FC KL:EF//AB, EF//CD B1: C/m ΔFBA= ΔFCK ΔFBA= ΔFCK có (đđ) (gt) (so le trong,AB//DK) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của AK nên EF là đường trung bình của ΔADK suy ra EF//DK hay EF// CD , EF//AB Và EF = DK mà DK = DC + CK = DC + ABEF = (DC + AB) HS phát biểu c) Định lý 4 ( t/c đường trung bình của hình thang) Đường TB của hình thang thì song song với 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy. HS làm HS thực hiện: BE ^ DH ; AD ^ DH; CH ^ DH suy ra BE // AD // HC Hình thang ADHC có BE // AD ; BA=BC nên ED = EH EB là đường trung bình của hình thang ADHC nên EB = ( AD + HC) 32 = ( 24+x) x = 40 m HS phát biểu để củng cố bài học HS tiếp cận đề bài HS C/m: Kẻ AH; CM ; BK vuông góc với xy. Hình thang ABKH có AC = CB; CM //AH // BK Nên MH = MK và CM là đường trung bình CM = ½( AH + BK) = ½( 12 + 20) = 16 (cm) HS ghi nhớ để học tốt kiến thức bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ công việc cần chuẩn bị cho tiết sau
Tài liệu đính kèm: