Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác (3 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác (3 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS nắm được định nghĩa và nội dung các ĐL1, ĐL2 về đường TB trong tam giác.

+ Biết vận dụng các định lý vào BT tính độ dài đoạn thẳng, c/m 2 đoạn thẳng = nhau, 2đt//.

+ Rèn luyện cách lập luận trong c/m các ĐL và BT (nhất là các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT.

 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về đt//.

 + Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm.

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:

 a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.

 + Tạo không khí học tập.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngàydạy : 
Tiết 5 : Đường Trung bình của tam giác
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm được định nghĩa và nội dung các ĐL1, ĐL2 về đường TB trong tam giác.
+ Biết vận dụng các định lý vào BT tính độ dài đoạn thẳng, c/m 2 đoạn thẳng = nhau, 2đt//.
+ Rèn luyện cách lập luận trong c/m các ĐL và BT (nhất là các bài toán thực tế. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT.
 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về đt//. 
 + Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
 + Tạo không khí học tập.
d
d
 b. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết 2đt//?
Chỉ ra trong các cặp đt trong hình có // với nhau không?. Dấu hiệu nào? tương ứng trong TH đó.
a
d
a
a
600
 1200
b
b
b
 H.1	 H.2 H.3
 IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GVcho HS thực hiện ?1:
Vẽ DABC rồi lấy D là trung điểm của AB. Qua D vẽ đường thẳng // BC. Đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát hãy dự đoán về vị trí của E trên cạnh AC. 
+ Giáo viên gợi ý cách chứng minh thông qua việc kẻ EF // AB. Sau đó quan sát 2D là ADE và DEFC.
( chú ý sử dụng tính chất của đoạn chắn //; cặp góc so le trong và đồng vị bằng nhau từ đó ị 2D bằng nhau thep trường hợp g.c.g) ị AE = EC ị Điểm E là trung điểm của AC.
GT
DABC; AE = EC; AD = DB.
KL
DE // BC; DE = BC
+ GV gọi ý chứng minh dựa trên tính chất của hình thang dã phát biểu trong bài học trước.
20 phút
+ HS làm ?1 : 
A
x
2
E
1
2
D
1
F
C
B
+ HS dự đoán E chính là trung điểm của AC.
+ HS nắm các thông tin của ĐL1 qua việc đọc, ghi GT, KL.
+ HS chứng minh dựa vào hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh đọc , vẽ hình:
A
F
E
D
C
B
đ Kéo dài DE lấy F sao cho: DE = FE
đ Chứng minh DADE = DCFE (theo c.g.c)
 ị AD = CF ị BD = CF ị = ị AB // CF ị BDFC là hình thang và lại có 2 đáy BD, CF bằng nhau nên hai cạnh bên // và bằng nhau 
ị DF //= BC. 
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Chướng ngại vật
C
GV cho HS làm ngay ?3 chính là BT nêu ngay từ đầu bài học:
B
E
D
A
+ GV cho hS thấy đay chính là sự vận dụng tính chất của đường TB để xác định khoảng cách BC một cách gián tiếp.
+ GV cho hs làm tiếp BT20: tính các độ dài đoạn thẳng (x) trên hình vẽ: 
+ Trong bài tập này GV chú ý đến dữ kiện CO = CA và DO = DB, từ đó theo dâu hiệu nhận biết ĐTB thì ị CD chính là ĐTB của DOAB ị AB = 2.3 = 6 (cm)
3 cm
+ GV yêu cầu HS nhắc lại 2 dấu hiệu nhận biết ĐTB:
+ GV củng cố toàn bài và yêu cầu BT về nhà
15 phút
1. Làm BT ?3:
HS đọc, quan sát hình vẽ rồi phát hiện ra đoạn DE chính là đường trung bình của DABC:
HS: theo tính chất của đường trung bình ta có:
BC = 2 DE = 2.50 = 100 (m).
HS có thể nếu ý nghĩa thực tế của BT này.
2. Làm BT 20 (SGK):
HS vẽ hình và ghi đầy đủ các thông tin.
A
10 cm
8 cm
8 cm
C
B
K
 I
.x = ?
HS chỉ ra theo định lý 1 thì IK chính là ĐTB của DABC ị IK // = BC;
 thêm nữa BI = IA = 10 (cm) kết quả
3. Bài 21.
HS phát hiện ra BT 21 giống yêu cầu BT ?3.
Kết quả: khoảng cách AB = 2.CD = 2.3 = 6 (cm) 
+ HS:
DH1: theo định nghĩa đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của D thì là ĐTB của D ấy.
DH2: đoạn thẳng đi qua trung điểm của 1 cạnh và // với 1 cạnh thứ hai thì sẽ đi qua trung điểm của cạnh thứ 3 và nó chính là ĐTB của D đó,
* Mỗi D có duy nhất 3 đường trung bình 
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Học bài theo nội dung SGK, đ/n, các tính chất và dấu hiệu nhận biết ĐTB của tam giác.
+ Bài tập về nhà : B22 (SGK Tr 80).
+ Chuẩn bị bài học sau : Đường trung bình của hình thang.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 5.doc