Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của hình thang - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của hình thang - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

 I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : HS nắm được các định nghĩa, các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác

 Kĩ năng : HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.

 Thái độ :Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng được các định lý đã học vào giải các bài toán.

 II. CHUẨN BỊ :

 GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu

 HS : Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ, nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai đáy bằng nhau.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 5: Đường trung bình của hình thang - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Ngày soạn :28/08/2009 
Tiết 5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nắm được các định nghĩa, các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
Kĩ năng : HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Thái độ :Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng được các định lý đã học vào giải các bài toán.
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu 
HS : Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ, nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai đáy bằng nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Tổ chức lớp :1’ 
 2.Kiểm tra bài cũ :5’
 GV nêu yêu cầu
 - Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai đáy bằng nhau 
Vẽ DABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đờng thẳng xy đi qua D cà song song với BC cắt AC tại E. quan sát và đo đạt cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC .
Một HS lên bảng :
Nêu nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai đáy bằng nhau như SGK
Vẽ hình và dự đoán ( E là trung điểm của AC)
3.Bài mới : 
Giới thiệu bài :1’
GV : Đường thẳng xy đi qua trung điểm D của AC và song 
song với BC thì đi qua trung điểm của AC. Đó chính là nội 
dung định lý 1 trong bài học hôm nay : Đường trung bình của 
tam giác.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
14’
12’
10’
Hoạt động 1
Yêu cầu một HS đọc định lý 1 tr 76 SGK
GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình.
Yêu cầu HS ghi GT, KL.
 Gợi ý :
Để chứng minh AE = EC ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giaca ADE. Do đó nên vẽ EF // AB (F Ỵ BC)
Có thể ghi các bước chứng minh :
Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF 
Þ DB = EF Þ EF = AD
DADE = DEFC (g-c-g)
Þ AE = EC
Yêu cầu một HS nhắc lại nôïi dung định lý 1
Trong hình vẽ trên D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, Đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì ?
lưu ý : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm các cạnh của tam giác
Trong một tam giác có mấy đường trung bình ?
Đường trung bình của tam giác có tính chất gì ?
Hoạt động 2
GV cho HS làm ? 2 SGK
GV : Bằng đo đạt các em đi đến nhận xét đó , nó chính là nội dung định lý 2 về tính chất đường trung bình của tam giác.
GV yêu cầu HS đọc định lý 2 tr 77 SGK
GV vẽ hình lên bảng , gọi HS nêu GT, KL và tự đọc phần chứng minh.
GV Cho HS thực hiện ? 3 SGK
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 SGK tr 76
 50cm
Cho HS hoạt động nhóm
GV cho HS nhận xét bài làm của vài nhóm.
Hoạt động 3
GV Đưa bài 20 SGK lên bảng phụ.
Tính x trên hình :
Gọi một HS trình bày 
GV Đưa bài 22 tr 80 SGk
a) Chứng minh AI = IM
GV: Bổ sung câu b)
 Chứng minh DI = 
Hoạt động 1
Một HS đọc to định lý
HS vẽ hình vào vở
Một HS nêu GT, KL của định lý
Một HS chứng minh miệng
Một HS nêu lại định lý 1
HS trả lời như SGK, Một HS đọc định nghĩa SGK tr 77
HS trong một tam giác có ba đường trung bình .
Hoạt động 2
HS thực hiện ? 2 SGK
Nêu nhận xét :
 và 
HS đọc nội dung định lý 2
HS nêu GT, KL, Một HS trình bày miệng, các HS khác nghe và góp ý .
HS hoạt động nhóm làm 
? 3 SGK
DABC có : 
AD = DB và AE = EC 
Þ DE là đường trung bình của tam giác ABC 
Þ DE = BC
Þ BC = 2DE 
 BC = 2.50 = 100 (m2)
CỦNG CỐ
HS sử dụng hình vẽ sẳn trong SGK và trình bày miệng.
Một HS khác lên bảng trình bày lời giải
HS : Trong DAEM có DI là đường trung bình của tam giác 
Þ DI = EM (1)
Trong tam giác BDC có EM là đường trung bình của tam giác
Þ EM = DC (2)
Từ (1) và (2) Þ DI = 
Đường trung bình của tam giác
 Định lý 1 :
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điiểm cạnh thứ ba.
GT
DABC , AD = BD,
DE // BC
KL
AE = EC
CM : (SGK)
Định nghĩa :
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
DE là đường trung bình của DABC Û DA = DB và EA = EC
Định lý 2 :
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nữa cạnh ấy.
 GT
DABC ; DA = DB 
 EA = EC
KL
DE // BC ; 
 CM : (SGK)
Bài 20 tr 79 SGK
Hình 41
DABC có :
AK = KC = 8cm
Þ KI // BC (có hai góc đồng vị bằng nhau)
Þ AI = IB = 10 cm (định lý 1)
Bài 22 SGK
a) DABC có :
BE = ED và BM = MC
Þ EM là đường trung bình 
Þ EM // DC
Þ EM // DI (I Ỵ DC)
DAEM có AD = AE (gt)
 và DI // EM (cm trên)
 Þ AI = IM (định lý 1)
b) Trong DAEM có DI là đường trung bình của tam giác 
Þ DI = EM (1)
Trong tam giác BDC có EM là đường trung bình của tam giác
Þ EM = DC (2)
Từ (1) và (2) Þ DI = 
 4.Dặn dò HS :2’
Về nhà học và nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý trong bài , với định lý 2 là tính chất đường trung bình của tam giác
Bài tập 21 tr 19 SBT
Bài tập 34, 35, 36 tr 64 SGK
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t5.doc