I) Mục tiêu :
– Củng cố kến thức lí thuyế về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
– Rèn luyện kỉ năng vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 43, 45
HS : Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng; làm các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học :
?2 ?1 ?2 A B 3 D C x y 4,5 ?1 Tiết 47 Ngày dạy: 17/03/10 Luyện tập I) Mục tiêu : Củng cố kến thức lí thuyế về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Rèn luyện kỉ năng vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 43, 45 HS : Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng; làm các bài tập ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C D O K H A x D C B 28,5 12,5 A y D x E C B 3 2 6 3,5 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác ? Làm bài tập 36 trang 79 Hoạt động 2 : Luyện tập Cả lớp làm bài tập phần luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 38 trang 79 ( GV đưa hình 45 lên bảng ) Một em lên bảng giải bài tập 39 trang 79 Từ OA.OD = OB.OC ta có tỉ lệ thức nào ? * () Từ những kiến thức đã học nào ta có thể lập được tỉ lệ thức ( Định lý Ta-lét hoặc tam giác đồng dạng ) Em chứng minh hai tam giác nào đồng dạng để có được tỉ lệ thức đó ? OAB và OCD có đồng dạng không ? vì sao? A B C D E 15cm 20cm 8cm 6cm Một em lên bảng giải bài tập 40 trang 80 C BT36 / 79 Giải ABCD là hình thang nên AB // CD ( hai góc so le trong ) Hai tam giác ABD và BDC có : (gt) ( chứng minh trên) ABD ~ BDC ( theo trường hợp g - g) Nên hay x2 = 12,5 . 28,5 = 356,25 x = 18,9 (cm) BT38 / 79 Giải Hình 45 có và chúng ở vị trí so le trong nên AB // DE nên theo hệ quả định lí Ta-lét ta có : Hay x = y = BT39 / 79 Giải a) ABCD là hình thang suy ra AB // CD OAB ~OCD ( g. g) OA.OD = OB.OC (đpcm) b) AH // KCOHA~OKC (1) Từ OAB ~OCD (2) Từ (1) và (2) Suy ra (đpcm) BT40 / 80 Giải Hai tam giác ADE và ACB có Vậy Và có góc A chung nên ADE ~ ACB (c.g. c) Một em lên bảng giải bài tập 42 trang 80 \ Một em lên bảng giải bài tập 43 trang 80 Một em lên bảng giải bài tập 44 trang 80 A M D C B N 24 28 Một em lên bảng giải bài tập 45 trang 80 A B 8 10 D E F 6 C BT42 / 80 Giải Các trường hợp đồng dạng Các trường hợp bằng nhau a)(c.c.c) a) A’B’ = AB; B’C’ = BC và A’C’ = AC (c.c.c) b),(c.g.c) b) A’B’ = AB; B’C’ = BC và ( c. g. c) c) và( g. g ) c) và và A’B’ = AB (g. c. g) BT43 / 80 Giải a) Trong hình vẽ đã cho có ba cặp tam giác đồng dạng: AD // BF ( ABCD là hình bình hành ) EAD ~EBF (1) EB // DC ( ABCD là hình bình hành ) EBF ~DCF (2) Từ (1) và (2) suy ra EAD ~DCF b) E ở giữa AB suy ra EB = AB - AE = 12 - 8 = 4 (cm) Từ EAD ~EBF Suy ra hay EF = = 5 (cm) Và hay BF = = ,5(cm) BT44 / 80 Giải a) Hai tam giác ABM và ACN có: ( gt ) = 900 Do đó ABM ~ACN Vậy b) Từ ABM ~ACN (1) Hai tam giác BMD và CND có : ( hai góc đối đỉnh ) BMD ~CND (2) Từ (1) và (2) suy ra BT45 / 80 Giải Hai tam giác ABC và DEF có (gt) Từ đó ta có : (cm) (cm)
Tài liệu đính kèm: