Giáo án Hình học 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba. Biết cách chứng minh định lý

+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau. Biết xắp xếp các đỉnh của 2 tam giác tương ứng. Lập các tỉ số thích hợp để tính độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.

+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy hình học.

Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV:

 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa, bìa cứng hình 2 tam giác khác màu, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.

 + Chuẩn bị bài tập ở nhà.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../......./200....
Ngàydạy : ...../......./200.... 
Tiết 46: Đ7 Trường hợp đồng dạng thứ ba 
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba. Biết cách chứng minh định lý
+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau. Biết xắp xếp các đỉnh của 2 tam giác tương ứng. Lập các tỉ số thích hợp để tính độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy hình học.
Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: 
 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa, bìa cứng hình 2 tam giác khác màu, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. 
 + Chuẩn bị bài tập ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Phát biểu định lý về trượng hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
+ GV cho nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm của định lý.
5phút
+ HS phát biểu nội dung định lý và ghi giả thiết, kết luận như trong SGK: DABC được gọi là đồng dạng với DA'B'C' nếu
GT
DABC; DA'B'C'
và 
KL
DA'B'C' ~ DABC
Hoạt động 2: Định lý
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS thực hiện bài toán:
Cho DABC và DA'B'C' với ; . Chứng minh DA'B'C' ~ DABC 
+ GV hướng dẫn HS chứng minh:
Trên tia AB đặt đoạn AM = A'B'. Qua M kẻ MN // BC. (N ẻ AC). Khi đó ta có hai tam giác nào đồng dạng với nhau?.
+ Hãy so sánh hai tam giác AMN và A'B'C' xem có những yếu tố nào bằng nhau?
+ Từ hai tam giác bằng nhau mà tah AMN đồng dạng với tam giác ABC. Vậy tam giác A'B'C' cũng đồng dạng với tam giác ABC.
+ Đó là nội dung định lý chúng ta vừa chứng minh xong. Hãy đọc lại nội dung định lý đó.
+ GV treo bảng phụ ghi rõ nội dung định lý: yêu cầu học sinh đọc vài lượt.
+ GV chú ý HS cách ghi và đọc đúng thức tự hia tam giác đồng dạng sao cho các đỉnh phải tương ứng với nhau.
15 phút
+ HS làm ?1:
 Vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán:
A
A'
N
M
B'
C'
C
B
+ HS ghi GT, KL : 
GT
DABC; DA'B'C'
và ; 
KL
DA'B'C' ~ DABC
Trên tia AB đặt đoạn AM = A'B'. Qua M kẻ MN // BC. (N ẻ AC). Vì MN // BC ị DAMN ~ DABC.
Xét DAMN và DA'B'C' ta thấy ; AM = A'B' mặt khác (đồng vị) mà ị 
ị DAMN = DA'B'C' (TH gcg) 
ị DA'B'C' ~ DABC (đpcm).
+ HS phát biểu nội dung định lý như trong SGK.
Hoạt động 3: áp dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS thực hiện ?1:
GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình của ?1 để HS quan sát được thuận lợi:
Tìm trên hình vẽ các tam giác đồng dạng với nhau giải thích vì sao chúng lại đồng dạng?
+ GV hướng dẫn: Nêu cho tam giác cân mà biết 1 góc thì có tính được các góc còn lại không? Hãy vận dụng điều này để tính các góc trong mỗi tam giác cân. Từ đó nhận xét về sự đồng dạng của các cặp tam giác.
+ GV cho nhận xét và củng cố kiến thức qua bài tập này.
+ GV cho HS làm ?2:
A
B
C
D
3
x
y
4,5
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng vớinhau không?
b) Hãy tính độ dài các đoạn thằng x và y trên hình vẽ.
c) Nếu BD là phân giác của thì độ dài các đoạn thẳng BC và BD bằng bao nhiêu?
+ Còn thời gian GV hướng dẫn BT 35:
Khi vẽ đường phân giác tương ứng của hai tam giác ta được các tam giác mới cũng đồng dạng với nhau. Tỉ số đồng dạng chính bằng tỉ số hia đường phân giác tương ứng.
+ GV củng cố toàn bộ nội dung bài học. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
15 phút
700
D
E
F
700
M
N
P
+ HS làm ?1:
A
400
C
B
600
700
B'
C'
A'
M'
600
500
E'
F'
D'
650
500
P'
N'
+ HS quan sát hình vẽ và tính các góc của tam giác cân:
 Ta có DABC cân tại A mà = 400 ị = 700. Mà DMNP cân tại P ị = 700. Vậy DABC ~ DMNP (ĐL vừa học).
 Ta có: DA'B'C' biết 2 góc ị = 1800(600 + 700) = 500
Vậy các góc của DA'B'C' bằng các góc của DD'E'F'
ị DA'B'C' ~ DD'E'F'. 
Ngoài ra ta thấy hai tam giác còn lại không đồng dạng với tam giác nào cả.
+ HS quan sát hình vẽ ?2: Trả lời câu hỏi gợi ý của GV để phát hiện ra DABD ~ DACB (theo định lý vừa học)
Xét DABD và DACB, ta có: chung ; 
ị DABD ~ DACB ị Û ị x = 2
ị y = 4,5 2 = 2,5.
Nếu BD là phân giác thì ta có: Û
ị BC = .
Do DABD ~ DACB ị 
B'
C'
A'
B
C
A
D'
D
ị =1,5 ị BD = =2,5
* Bài 35:
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung định lý về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK . Bài 35 + 36 + 37 + 38 + 39. Xem thêm các BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 46.doc