Giáo án Hình học 8 - Tiết 43, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai - Năm học 2004-2005

Giáo án Hình học 8 - Tiết 43, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai - Năm học 2004-2005

I. Mục tiêu

- HS nắm chắc nội dung định lí(giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản sau:

+ Dựng tam giác AMN đồng dạng vơí tam giác ABC

+ Chứng minh AMN = ABC

- Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong cácbài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh trong SGK

II. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ vẽ chính xác hình 38; 39(SGK)

 HS: Chuẩn bị thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc

III. Tiến trình tiết dạy

1/Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số

 2/ Kiểm tra bài cũ

 H: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

 Làm bài tập 31(SGK)

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 43, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 22 Ngày soạn: 30/12/04
Tiết: 43
§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. Mục tiêu
HS nắm chắc nội dung định lí(giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản sau:
+ Dựng tam giác AMN đồng dạng vơí tam giác ABC
+ Chứng minh AMN = A’B’C’
Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong cácbài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh trong SGK
II. Chuẩn bị
 GV: Bûảng phụ vẽ chính xác hình 38; 39(SGK)
 HS: Chuẩn bị thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc
III. Tiến trình tiết dạy
1/Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số
 2/ Kiểm tra bài cũ
 H: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
 Làm bài tập 31(SGK)
3/Bài mới
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG
Hoạt động1: HS tiếp cận định lí
GV: Yêu cầu HS vẽ hình 36(SGK)
HS: Làm ?1 SGK
HS dự đoán hai tam giác ABC và DEF đồng dạng
GV: Từ đó nêu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
HS: Viết GT và KL
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí
Gồm hai bước:
+ Đặt đoạn AM = A’B’, kẻ MN BC
Chứng minh AMN~ ABC
Chứng minh AMN = A’B’C’
H: AMN~ ABC ta suy ra được điều gì?
HS: 
H: AM = A’B’ ta rút ra được điều gì?
HS: = (2)
GV: Từ (1) và (2) => AN = A’C’
Do đó: AMN = A’B’C’
Suy ra:A’B’C’~ ABC
Hoạt động 2: Aùp dụng định lí
H: Vậy trong ?1 DEF~ ABC không?
GV: Treo bảng phụ hình 38 SGK
HS: Quan sát và trả lời ?2
GV: Yêu cầu HS làm ?3	
Luyện tập tại lớp 
Bài 32(SGK)
HS: suy nghĩ trong vài phút và lên bảng chứng minh
Bài 33(SGK)
HS: Suy nghĩ và nêu hướng chứng minh
GV: Tóm tắt cách chúng minh
A’B’C’ ~ ABCtheo tỉ số k suy ra các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số đồng dạng
Chứng minh A’B’M’ ~ ABM từ đó suy ra tỉ số = k
1. Định lí
Định lí: Nếu hai cạnh của một tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của một tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
GT
ABC; A’B’C’
 = (1)
KL
A’B’C’~ ABC
2. Aùp dụng
?2 ABC ~ DEF 
Giải
A, Xét OCB và OAD có
 chung
= ; 
VậyOBC ~ ODA
B,Vì OBC ~ ODA nên (1)
Mà: (đối đỉnh) (2)
 (3)
 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 
Bài 33(SGK)
HS về nhà làm
 4/ Củng cố
Định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác(c-g-c)
Tỉ số hai đường trung tuyến của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đòng dạng
5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 34(SGK); 35; 36; 38(SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc8.43.doc