Giáo án Hình học 8 - Tiết 43-51 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn An

Giáo án Hình học 8 - Tiết 43-51 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn An

I. Mục Tiêu:

- Giúp HS nắm chắc nội dung hai bài tóan thực hành cơ bản ( Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa hai điểm).

- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc, tính tóan, tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra thực tế , chuẩn bị cho tiết mục thực hành trong tiết kế tiếp.

- Gáio dục cho HS tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.

II. Chuẩn Bị:

Giáo Viên: - Thước có sẵn trong bộ thiết bị dạy học lớp 8 của trường.

- GV chuẩn bị vẽ sẵn hai hình trên bảng phụ ( Hình 54 và hình 55) mang lên lớp giác kế ngang, đứng & thước ngắm.

Học Sinh: Xem trước bài, chuẩn bị bài vào vở

 

doc 18 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 43-51 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 	Tiết :	43	 Ngày soạn : / /2005
BÀI: 	LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG	
I. Mục Tiêu:
HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỷ số đồng dạng.
Vận dụng thành thạo định lí, “ Nếu MN//BC, MỴAB & NỴ AC => r AMN 
ABC “ để giải quyết được các bài tập cụ thể ( nhận biết các cặp tam giác đồng dạng).
 - Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
II. Chuẩn Bị: 
Giáo Viên: 	Bảng phụ về khái niệm hai tam giác đồng dạng.
Học Sinh: - HS học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được giáo viên hương dẫn phụ giải sẵn các bài tập có trong tiết luyện tập.
III. Lên Lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
	GHI BẢNG
Hoạt động 1 : (bài cũ).
GV: Hãy phát biểu định lí về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng đã học?
Aùp dụng ( xem hình vẽ ở bảng và trả lời)
GV thu, chấm một số bài, 
Hoạt động 2 : 
GV: 
GV : Thu phiếu học tập, chấm một số bài, sữa sai cho HS làm ở bảng sau khi cho HS cả lớp nhận xét).
Hoạt động 3 : 
Các nhóm làm bài tập sau:
( GV chuẩn bị sẵn trên phiếu học tập ).
Cho tam giác ABC, vẽ M trên cạnh AB sao cho 
 từ M vẽ MN//BC ( N nằm trên cạnh AC).
a / tính tỉ só chu vi của rAMN và rABC.
 b/ cho thêm hiệu chu vi hai tam giác trên là 40dm. Tính cu vi của mỗi tam giác đó .
GV: Cho các nhóm trình bày bài làm của nhóm nhóm mình , các nhóm khác nhận xét . GV rút ra nhận xét sau cùng .
 Hoạt động 4 : ( củng cố)
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằøng AB = 3 cm, BC = 4cm, AC = 5 cm, AB – MN = 1cm.
a/ em có nhận xét gì về tam giác MNP không? Vì sao?
b/ Tính độ dài đoạn thẳng NP ( Cho một HS trình bày ở bảng ).
Hoạt động 1 : 
Tất cả HS trả lời và làm bài tập trên phiếu học tập 
Hoạt động 2 : 
Luyện tập theo hoạt động nhóm.
Một HS làm ở bảng ( nếu ở những trường không thể sử dụng đèn chiếu để hỗ trợ cho việc dạy luyện tập)
Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn .
Yêu cầu sau khi thảo luận nhóm cần chỉ ra được :
* Để tính tỷ số chu vi
rAMN và rABC, cần chứng minh hai tam giác đó đồng dạng :
* tỉ số chu vi 
của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số dạng .
* Sử dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
 =
Với p’ – p = 40 dm. Suy ra được
P = 20.3 = 60 ( dm)
P’ = 20.5 = 100 ( dm)
Hoạt động 4 :
HS làm trên vở bài tập :
rABC vuông tại B ( độ dài các cạnh thõa mãn đạinh lỳ đảo Pi–ta–go).
rMNP đồng dạng với 
rABC ( giả thiết) suy rarMNP vuông tại N. 
MN = 2cm(gt) và 
 suy ra
NP = MN . BC : AB
NP = 2 .4 : 3 = 
a/ Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng ?
b/ Với mỗi cặp tam giác đồng dạng đã chỉ, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỷ số đồng dạng tương ứng nếu cho thêm
= 
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
Bài tập 26:
Dựng M trên AB sao cho 
 vẽ MN//BC.
* Tỉ số chu vi 
của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số dạng .
* =
Với p’ – p = 40 dm. Suy ra được
P = 20.3 = 60 ( dm)
P’ = 20.5 = 100 ( dm)
Bài tập : 
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng AB = 3cm . BC = 4 cm, AC = 5cm . BC = 4 cm, AC = 5cm, AB - MN = 1cm. 
a/ Em có nhận xét gì về tam giác MNP không ? vì sao?
b/ Tính độ dài đạon thẳng NP
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà (2’):
Bài tập ở nhà & hướng dẫn:
* Tính các đọan cạnh còn lại của tam giác MNP của bài tập trên .( Tương tự câu đã làm, cạnh cuối cũng có thể sử dụng định lí Pi-Ta-Go).
* Thay giả thiết :
AB – MN = 1cm bằng giả thiết Mn lớn hơn cạnh AB là 2cm. Câu hỏi như trên .
V. Rút Kinh Nghiệm :
Tuần : 	Tiết :	44	 Ngày soạn : / /2005
BÀI: 	TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT	
I. Mục Tiêu:
HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng ( c-c-c) . Đồnt hời nắm được hai bước cơ bản thường dừng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : Dựng rAMN đồng dạng với rABC . Chứng minh rAMN = rA’B’C’ suy ra rABC đồng dạng với rA’B’C’.
Vận dụng được định lý về hai tam giàc dồng dạng để nhận biết hai tam giác đầng dạng .
Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng các đinh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
II. Chuẩn Bị:
Học Sinh: Xem bài cũ về định nghãi hai tam giác đồng dạng , định lý cơ bản về hai tam giác đồng dạng , thước đo mm, compa, thước đo góc.
Giáo Viên Tranh vẽ sẵn hình SGK, giáo viên dùng phần mềm GSP, để vẽ các hình đồng dạng đặc biệt, từ đó cho HS đo các góc , so sánh. Đo các cạnh rồi so sánh cá tỉ số tương ứng, rút ra kết luận .	
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt Động 1 : (Bài cũ, phát hiện vấn đề mới)
Hs làm bài tập ?1 ở sgk
Gv thu và chấm một số bài . Sau đó, gv treo tranh vẽ sẵn bài tập này, khái quát cách giải, đặt vấn đề tổng quát , giới thiệu bài mới,. Để chứng minh định lí quy trình làm sẽ như thế nào? Hướng dẫn để hs làm việc theo nhóm.
Hoạt động 2 : (Chứng minh định lí)
Gv: yêu cầu hs nếu bài toán, ghi giả thiết , kết luận). Sau đó cho hoạt động theo tổ , mỗi tổ gồm 2 bàn , chứng minh định lí ( gợi ý : dựa vào bài tập cụ thể trên, để chứng minh định lí này ta cần thực hiện theo quy trình như thế 
Theo quy trình như thế nào?
Từ đó rút ra định lí ? 
Sau đó 3 hs đọc lại định lí ở sgk.
Hoạt Động 3 : ( Tập vận dụng định lí)
Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập bài tập?2 hình 34 SGK, GV vẽ sẵn trên bảng phụ
Hoạt động 4 : ( củng cố)
GV: Dùng bảng phụ:
rABC vuông ở A, có AB = 6 cm, AC = 8cm và rA’B’C’ vuông ở A’ , có A’B’ = 9cm ,
B’C’ = 15cm. Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không ?vì sao?
GV: Đặt câu hỏi cho HS trả lời và GV ghi bảng .
* Bài tập 31 : Hướng dẫn Tương tự trên, sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
*
*N, M, nằm giữa AC, AB(theo tg)
* suy ra NM=4cm và NM//BC
* rAMN đồng dạng với rABC và rAMN = rA’B’C’
Hoạt động 2: ( hoạt động nhóm . chứng minh định lí) 
Trên canh AB đặt AM = A’B’
Trên cạnh AC đặt AN = A’C’
Từ giả thiết và cách đặt suy ra MN//BC, suy ra rABC đồng dạng với rAMN ( đlí)
Chứng minh 
rAMN = rA’B’C’( c-c-c-)
 rABC ∽rA’B’C’
Hoạt động 3 : 
HS làm bài trên phiếu học tập 
(do 
ÞrDFE ∽ rABC 
Hoạt động 4 : 
HS làm trên giấy nháp , trả lời miệng :
* Tính được (Đlí Pi-Ta-Go) 
* Tính được A’C’ = 12cm ( Đli Pi-Ta-Go)
* So sánh 
* Kết luận : Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ đồng dạng)
I.Định lí : ( SGK)
 GT
rABC vàrA’B’C’
KL
rABC ∽rA’B’C’
Bài tập áp dụng :
1/ Bài tập ?2 ( SGK)
(do 
ÞrDFE ∽ rABC 
BÀI TẬP: 
Aùp dụng định lí Pi-Ta-Go cho rABC có :
BC2 = AB2 + AC2 
 = 62 + 82 = 102
BC = 10 cm
Aùp dụng định lí Pi- Ta – Go cho rA’B’C’ có 
A’C’2 = B’C’2 – AB’2 
 = 152 – 92 =122 
AC = 12 cm . ta có :
vậy rABC đồng dạng với rA’B’C’ .
.
L
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà (2’):
Bài tập về nhà 
*Bài tập 30:
Hướng dẫn
V. Rút Kinh Nghiệm :
Tuần : 	Tiết :	45	 Ngày soạn : / /2005
BÀI: 	TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI	
I. Mục Tiêu:
HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng ( c-g-c) . Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : Dựng rAMN đồng dạng với rABC . Chứng minh rAMN = rA’B’C’ suy ra rABC đồng dạng với rABC.
Vận dụng được định lí vừa học để hai tam giác đồng dạng đểnhận biết hai tam giác đồng dạng , viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng .
Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học .
II. Chuẩn Bị:
HS: Xem bài cũ về các định lí và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc.
GV: Tranh vẽ sẵn hình 38 & 39 SGK trên bảng phụ để tận dụng thời gian, phiếu học tập in sẵn , bài tập ?1 ( phát cho HS làm trên phiếu)
Giáo Viên: 	
Học Sinh: 	
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt Động 1: ( Vẽ hình, đo đạc, phát hiện kiến thức mới)
- Trên phiếu học tập, hãy đo độ dài các đọan thẳng BC,FE.
So sánh các tỉ số: 
từ đó rút ra nhận xét gì về hai tam giác ABC và DEF?
Hoạt động 2: Chứng minh bài toán mới, rút ra định lí)
Gv: nêu bài toán ( gt &kl), ghi bảng , yêu cầu các nhóm chứng minh .
Gv: sau khi các nhóm trình bày gv yêu cầu vài hs phát biểu định lí , sau đó cho một hay hai hs đọc định lí ở sgk.
Hoạt Động 3: ( Vận Dụng Định Lí) 
HĐ3a: Gv Dùng Tranh vẽ trên bảng phụ bài tập ?2 sgk, yêu cầu hs cả lớp quan sát , trả lời.
Hđ3b: yêu cầu hs quan sát hình vẽ 39 trên bảng phụ làm bài tập ? 3 sgk.
Hoạt động 4 : ( củng cố) 
Hs xem hình vẽ ở bảng phụ( hay trên film trong và dùng đèn chiếu) bài tập 32 sgk, yêu cầu học sinh cả lớp quan sát, trả lời .
Hđ3b: yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 39 trên bảng phụ làm bài tập ? 3 sgk.
Hoạt động 4:( củng cố )
Hs xem hình vẽ ở bảng phụ dựa vào kích thứơc đã cho , nhận xét các cặp tam giác sau đây có đồng dạng không ? Lí do? 
Hoạt động 1: 
HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn, để tiết kiệm thời gian và đo vẽ được thống nhất, chính xác.
Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm)
* HS làm việc theo nhóm 
* Các nhóm cứ một đại diện trình bày ngắn gọn Phương pháp 1:
Quy trình : Đặt lên AB đọan thẳng AM = A’B’ vẽ MN // BC , Chứng minh 
rA’B’C’ = rAMN ( c-g-c) sau đó chứng minh.
rABC ∽ rA’B’C’
Hoạt động 3:
HĐ 3a: HS quan sát , suy luận , phán đoán trả lời : 
rABC ~ DEF (c-g-c)
HĐ 3b: 
Vẽ hình ( theo yêu cầu bài)
Tính tỉ số hai cặp cạnh tương ứng:
kết luận : 
Hoạt động 4:
( Củng cố)
HS quan sát hình vẽ, tính toán trên nháp hay tính nhẩm để rút ra kết luận , trả lời.
Học sinh suy nghĩ, tự mình xác lập lại các tỉ số bằng nhau và rút ra kết luận.
Học sinh học tập theo nhóm, trìnhbày vào bảng phụ.
Bài tập ?1: ( SGK)
I. Định lí: 
1. Định lí: ( SGK) 
GT
rABC vàrA’B’C’
KL
rABC  ...  vẽ 50 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng những cặp tam giác vuông nào có trong hình vẽ đồng dạng với nhau?
Hoạt động 1 : 
Þ DABC ∽ DHAB
HS : làm trên phiếu học tập:
* Nếu hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng ( trường hợp
 g-g).
* Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng ( trường hợp c-g-c)
Hoạt động 2 a:
HS chỉ ra được tam giác vuông đồng dạng là : 
rEDF và rE’D’F’( hai cạnh góc vuông tỉ lệ)
Hoạt động 2b:
HS căn cứ vào bài tập trên, phát biểu:
“ Nếu có một góc vuông và một cạnh huyền của tam giác vuông nay tỉ lệ với cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông kia thì có thể kết luận được hai tam giác đó đồng dạng”.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm)
HĐ3a;
 Mỗi nhóm nộp film trong trình bày chứng minh của nhóm mình cho GV.
HĐ3b: HS quan sát trên hình vẽ và trả lời:
Các cặp tam giác vuông tam giác vuông đồng dạng là:
Bảng phụ:
Bài1: Cho tam giác vuông ABC ()đường cao AH. Chứng minh:
DABC ∽ DHAB
DABC ∽ DHAC
1.Aùp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác thường vào tam giác vuông 
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu
a/ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Hoặc:
b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. 
2/ Định lí: (SGK)
GT
rABC vàrA’B’C’
 =  = 900
KL
rABC ∽ rA’B’C’
3/ Tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của hgai tam giác đồng dạng.
Định lí 2 : ( SGK)
Định lí 3 : ( SGK)
Hình 50: ( SGK)
rFDE ∽ rFBC
rABE ∽ rADC ( Do 2 tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau) rFBC từ đó suy ra 6 cặp tam giác đồng dạng.
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà (2’):
*Bài tập về nhà:
Bài tập 47 bà 48 
SGK ( Hướng dẫn: Từ tỉ số điện tích của hai tam giác đồng dạng , liên hệ với tỉ số hai đường cao tương ứng).
V. Rút Kinh Nghiệm :
Tuần : 	Tiết :	50	 Ngày soạn : / /2005
BÀI: 	LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng( nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh,khả năng tổng hợp .
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Chuẩn bị hay bảng phụ giải hòan chỉnh các bài tập có trong tiết luyện tập.
Học Sinh: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: cả lớp làm bài tập luyện tập để kiểm tra)
Đề: 
* Nêu các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
*Cho tam giác ABC vuông ở A, Vẽ đường cao AH. Hãy tìm trong hình vẽ các các tam giác vuông đồng dạng.
GV thu và chấm một số bài, nêu câu trả lời đầy đủ trên một bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2:
( Luyện tập và tìm kiến thức mới , bổ sung, củng cố kiến thức cũ).
GV: Nếu cho thêm 
AB = 12, 45 cm, 
AC = 20,5cm
a/ Tính độ dài các đọan thẳng BC,Ah,Bh,Ch.
/ Qua việc tính độ dài các đọan thẳng trên, nhận xét gì về các công thức nhận được?
Hoạt động 3:
GV: HS làm trên phiếu học tập cá nhân 
Bài tập 51 
SGK( xem tóm tằt ở bảng).GV cho chiếu bài làm của một số HS.
Sữa sai nếu có. Hoàn chỉnh lời giải :
GV: Hướng dẫn thêm HS cách làm khác :
Hoạt động 4: 
HS làm bài tập bài 50 (SGK) vào phiếu học tập .
Cần chỉ ra được:
- Các tia nắng trong cùng một thời điểm xem như những tia song song.
- Vẽ được hình vẽ minh họa cho việc cắm cọc ED theo phương vuông góc với mặt đất.
Hoạt động 1 :
HS làm bài tập đề kiểm tra bài cũ trên phiếú học tập 
- Nêu được hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy ra từ tam giác thường.-
-Nêu được trường hợp đậc biệt ( cạnh huyền và cạnh góc vuông)
- Nêu đúng 3 cặp tam giác vuông đồng dạng:
rABC đ dạng rHAC (1)
rHAC đdạng rHBA (2)
rABC đdạng rHBA (3)
Hoạt động 2:
(hoạt động nhóm)
Aùp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác ABC có :
BC2 = 12,452 + 20,52
 suy ra BC = 23,98cm
* Từ ( 1) suy ra các tỉ số đồng dạng ;
 suy ra 
BH = AB2 : BC
CH = AC2 : Bc
Từ đ1 có HB = 6,46cm
AH = 10,64cm,
HC = 17,52cm.
Hoạt động 3 : HS tính:
* Tính BC = BH + HC = 61cm.
* AB2 = BH.BC=25.61
 AC2=CH.Bc=36.61
Suy ra AB = 39,05cm
AC =4,86cm.
*Chu vi rABC = 146,91cm.
* Diện tích tam giác ABC.
SrABC = AB.AC:2
 = 914,94cm2
Hoạt động 4;
HS làm bài tập 50 ( SGK) Cần chỉ ra được:
- Các tia nắng trong cùng một thời điểm xem như những tia song song.
- Vẽ được hình vẽ minh họa cho việc cắm cọc ED theo phương vuông góc với mặt đất.
- Nhận ra được hai tam giác đồng dạng ( ABC & DEF), từ đó viết tỉ số đồng dạng, tính được chiều cao của ống khói.
Tiết 50: LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Tam giác thường
Tam giác vuông
g-g
c-g-g
* c-c-c
*1 góc nhọn bằng nhau
*2 cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
* cạnh huyền & cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ.
* rABC đồng dạng rHAC
( Ââ = H; chung C)
* rABC đồng dạng rHBA
( Â = H; chung B)
*rHAC đồng dạng rHBA( tính chất bắc cầu của tam giác đồng dạng).
Bài tập 51:
Tính chu vi và diện tích tam giác ABC?
Sử dụng cặp tam giác đồng dạng ( 2) có 
AH2 = BH . HC suy ra AH = 30 cm
SrABC == 915cm2
Bài tập 3 : ( Bài 50 SGK) 
rABC rDEF (g-g)
suy ra.
Với AC = 36,9m,
DF = 1,662 m, DE = 2,1m (gt).Suy ra AB = 47,83cm.
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà (2’):
Bài tập về nhà :
- Bài tập 52 SGk( Hướng dẫn: Aùp dụng nhận xét b của hoạt động 2).
- Tìm cách đo chiều cao của cột cờ trường em mà không cần đo trục tiếp?(hướng dẫn : Xem bài tập bài tập 50 (SGK) đã làm ở trên, xây dựng phương pháp đo.
V. Rút Kinh Nghiệm :
Tuần : 	Tiết :	51	 Ngày soạn : / /2005
BÀI: 	ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG	
I. Mục Tiêu:
Giúp HS nắm chắc nội dung hai bài tóan thực hành cơ bản ( Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa hai điểm).
Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc, tính tóan, tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra thực tế , chuẩn bị cho tiết mục thực hành trong tiết kế tiếp.
Gáio dục cho HS tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức theo kiểuå tư duy biện chứng.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: 	- Thước có sẵn trong bộ thiết bị dạy học lớp 8 của trường.
- GV chuẩn bị vẽ sẵn hai hình trên bảng phụ ( Hình 54 và hình 55) mang lên lớp giác kế ngang, đứng & thước ngắm.
Học Sinh: 	Xem trước bài, chuẩn bị bài vào vở
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà).
Để đo chiều cao một cây cao( hay của một cờ mà không cần đo trực tiếp, trong bài học trước và trong một bài tập ta cần đo, tính toán như thế nào?
Hoạt động 2 : 
GV : Nếu gặp tình huống trời không có nắng , thay vào đó ta có một thước ngắm và một đọan dây có chiều dài tùy ý, đo, tính toán như thế nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp ?
GV: Sau khi các tổ tranh luận, GV trình bày cách làm đúng nhất .
( Bằng cách dùng bảng phụ,)
GV: Ứng dụng bằng số :
Nếu đo được AB = 1,5m.BA’=4,5m,AC=2m thì cây cao bao nhiêu mét?
Hoạt động 3 : Tìm cách đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được).
Cho HS xem hình vẽ 55 SGK, GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu bài toán .Sau khi HS suy nghĩ, thảo lậun nhóm, GV yêu cầu một vài nhóm trình bày phương pháp giải quyết v6án đề ,GV khái quát , rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề.
GV: Cho hiển thị từng bước của quá trình đo, vẽ, tính toán, kết luận, trả lời.
Hoạt động 4 : Củng cố 
Giáo viên cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế ngang để đo hai góc tạo bởi hai điểm trên mặt đất.
Giáo viên cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng.
Hoạt Động 1 :
- cắm một cọc vuông góc với mặt đất.
- đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc.
Đo chiều cao của cọc (phần nằm trên mặt đất), từ đó sử dụng tỉ số đồng dạng ta có chiều cao.
Hoạt Động 2:
HS Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn, bàn bạc, tìm cách giải quyết vấn đề , mỗi nhóm báo cáo càch giải quyết bài toán của mình.cả lớp tranh luận, rút ra cacùh làm đúng nhất.
HS: Cây cao là:
Hoạt động 3 : 
(Làm việc theo từng nhóm hai HS)
HS suy nghĩ, phát biểu theo từng nhóm hai HS, theo yêu cầu của GV.
HS áp dụng bằng số:
Nếu a = 7,5m, a’ = 15cm, A’B’ = 20cm thì khoảng cách giữa hai điểm A,B là:
AB= 
 = 10m
Hai HS lên bảng làm thao tác đo góc trên mặt đất bằng giác kế ngang.
Một HS lên bảng thao tác đo góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
Một HS trình bày cách sử dụng thước ngắm.
Tiết 51: ỨNG DỤNG CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG:
1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật:
Bước 1 : Đặt thước ngắm tại
Vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất , hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
*Xác định giao điểm B của đường thẳng CC” và đường Tthẳng AA” ( dùng dây).
*Bước 2 :Đo khoảng cách BA; AC và BA’
Do rABC đồng dạng rA’B’C’ suy ra:
A’C’= 
Thay số vào ta tính được chiều cao của cây.
2/ Đo khỏang cách hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được 
Bước 1 : Đo đạc:
- Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đọan thẳng có độ dài tùy chọn ( BC = a chẳng hạn).
Dùng giác kế đo các góc :
Tính toán và trả lời :
Vẽ trên giấy rA’B’C’ với B’C’ = a’, , có ngay rA’B’C’ đồng dạng với rABC. Suy ra :
do đó :
nghĩa là ta tính được khoảng cách giữa hai điểm A, B.
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà (2’):
Chia lớp thành 4 tổ để thực hành. Phân công cá nhân trong tổ mang theo dây, thước dây để đo.
HS chuẩn bị dụng cụ cần làm ở nhà theo tổ. Những dụng cụ được tổ phân công mang theo trong tiết thực hành sắp tới.
V. Rút Kinh Nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA mau.doc