Giáo án Hình học 8 - Tiết 41-42 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học 8 - Tiết 41-42 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Củng cố cho HS về định lí Talét, hệ quả của định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác.

- Kĩ năng : Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng, com pa.

 

doc 8 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 41-42 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Soạn :6/1/2010
Giảng :
Tiết 41: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố cho HS về định lí Talét, hệ quả của định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác.
- Kĩ năng : Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức : 8A..................................................................................
 8B.................................................................................
2. Kiểm tra: 
- HS1:a) Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác.
b) Chữa bài 17 tr.68 SGK.
GT
DABC: BM=MC; BM = MC
 = ; = 
KL
DE // BC
HS1: lên bảng phát biểu định lí và chữa bài 17 tr.68 SGK.
Xét D AMB có MD phân giác AMB
ị (tính chất đường phân giác)
Xét DAMC có ME là phân giác AMC.
ị (tính chất đường phân giác)
Có MB = MC (gt)
ị ị DE // BC (định lí đảo của Talét)
HS2: chữa bài 18 tr.68 SGK.
Xét DABC có AE là tia phân giác BAC
ị (tính chất đường phân giác)
 (t/c tỉ lệ thức)
ị ị EB = 3,18 (cm)
ị EC = BC - EB = 7 - 3,18 3,82 (cm)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới :
Bài 20 SG/tr68
GV cho HS đọc kĩ đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL.
GV: Trên hình có EF // DC // AB. Vậy để chứng minh OE = OF, ta cần dựa trên cơ sở nào ? Sau đó GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
 OE = OF
 AB // DC (gt)
- Phân tích bài toán xong, GV gọi một HS lên bảng trình bày.
Bài 21 tr.68/ SGK.
GV gọi một HS đọc nội dung và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GV: Hướng dẫn HS các chứng minh.
- Trước hết các em hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M
GV: Làm thế nào em có thể khẳng định điểm D nằm giữa B và M.
(GV ghi lại bài giải câu a lên bảng trong quá trình hướng dẫn HS)
GV: Hãy tính tỉ số giữa SABD với SACD theo m và n. Từ đó tính SACD.
GV: Hãy tính SADM.
GV: Cho n = 7 cm, m = 3 cm. Hỏi SADM chiếm bao nhiêu phần trăm SABC?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.
Bài 20 SG/tr68
GT
Hthang ABCD (AB//CD)
AC BD = E, O, F ẻ a
 a // AB // CD
KL
OE = OF
Chứng minh:
Xét DADC, DBDC có EF // DC (gt)
ị (1).
Và (2) (hệ quả định lí Talét)
Có AB // DC (cạnh đáy hình thang)
ị ( định lí Talét)
ị (tính chất tỉ lệ thức)
hay (3)
Từ (1), (2), (3) ị
ị OE = OF (đpcm).
 Bài 21 tr.68/ SGK.
GT
DABC; MB = MC
BAD = DAC
 AB = m, AC = n (n>m)
DTABC = S
KL
a) SADM = ?
b) SADM = ? %SABC
Nếu n = 7 cm, m = 3 cm.
Chứng minh
HS: Điểm D nằm giữa điểm B và M.
a) HS : Ta có AD phân giác BAC.
ị (tính chất tia phân giác)
Có m < n (gt) ị MB = MC = (gt)
ị D nằm giữa B và M.
HS : SABM = SACM = SABC = vì ba tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC (là h).
 Còn đáy BM = CM = 
Ta có SABD = h.BD
SACD = h.DC.
ị 
ị (tính chất tỉ lệ thức)
Hay 
ị SACD = 
SADM = SACD - SACM .
SADM = 
SADM = 
Một HS lên bảng trình bày.
b) Có n = 7 cm; m = 3 cm.
SADM = 
Hay SADM = S = 20% SABC.
HS lớp nhận xét bài của bạn.
4.Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả) và tính chất đường phân giác của tam giác. Bài tập về nhà số 19, 20, 21, 23 tr.69, 70 SBT.
- Đọc trước bài Khái niệm tam giác đồng dạng.
Soạn : 6/1/2010
Giảng :
Tiết 42: Đ4 - khái niệm hai tam giác đồng dạng
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- Kĩ năng : HS hiểu được các bước chứng minh định lí, vận dụng định lí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.bản đồ VN
- HS : Sách giáo khoa, thước kẻ.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức : 8A...............................................................................
 8B................................................................................
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
GV giới thiệu hình 28 tr.69 SGK :
Bức tranh gồm ba nhóm hình. Mỗi nhóm có 2 hình.
Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm.
GV: Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng.
ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng. Trước hết ta xét định nghĩa tam giác.
Hoạt động của hs
* Hình đồng dạng :
HS: - Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau.
- Kích thước có thể khác nhau.
GV đưa bài ?1 lên bảng phụ rồi gọi một HS lên bảng làm hai câu a, b.
?1 Cho hai tam giác ABC và A'B'C'
a) Nhìn vào hình vẽ viết các cặp góc bằng nhau.
b) Tính các tỉ số 
Rồi so sánh các tỉ số đó
DA'B'C' và DABC có
GVKL: 
 = ; = ; = 
Và 
Thì ta nói DA'B'C' đồng dạng với D ABC
GV: Vậy khi nào DA'B'C' đồng dạng với DABC ?
Định nghĩa (SGK)
GV: Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như sau :
 DA'B'C' DABC
GV: Khi viết DA'B'C' đồng dạng với DABC ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng:
k gọi là tỉ số đồng dạng.
GV: Em hãy chỉ các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng các cạnh tương ứng khi DA'B'C' đồng dạng với DABC.
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV lưu ý: Khi viết tỉ số k của DA'B'C' đồng dạng với DABC thì cạnh của tam giác thứ nhất (DA'B'C') viết trên, cạnh tương ứng của tam giác thứ hai (DABC) viết dưới.
Trong ?1 trên k = .
GV đưa ?2 lên (BP)
1) Hỏi hai tam giác bằng nhau có đồng dạng với nhau không ? Tại sao ?
GV khẳng định: Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỉ số đồng dạng k = 1
GV: Ta đã biết mỗi tam giác đều bằng chính nó, nên mỗi tam giác cũng đồng dạng với chính nó. Đó cính là nội dung tính chất 1 của hai tam giác đồng dạng.
GV hỏi:
- Nếu DA'B'C' DABC theo tỉ số k thì DABC có đồng dạng với DA'B'C' không?
- DABC đồng dạng DA'B'C' theo tỉ số nào ? 
GV: Đó chính là nội dung tính chất 2.
GV: Khi đó ta có thể nói DA'B'C' và DABC đồng dạng với nhau.
3) Cho DA'B'C' đồng dạng với DA''B''C'' và DA''B''C'' đồng dạng với DABC.
- Có nhận xét gì về quan hệ giữa DA'B'C' và DABC.
GV: Có thể dựa vào định nghĩa tam giác đồng dạng, dễ dàng chứng minh được khẳng định trên.
GV: Đó chính là nội dung tính chất 3.
1.Tam giác đồng dạng:
a) Định nghĩa :
?1
HS : Chỉ vào hình và nói
DA'B'C' và DABC có
 = ; = ; = 
Và 
*Định nghĩa (SGK/tr70)
DA'B'C' và D ABC có:
 = ; = ; = 
HS: Nhắc lại nội dung định nghĩa SGK /tr 70.
b)Tính chất:
HS : 
1) DA'B'C" = DABC thì DA'B'C' đồng dạng với DABC.
HS: DA'B'C' = DABC (c.c.c)
 = ; = ; = 
ị và = 1.
ị DA'B'C' đồng dạng với DABC (định nghĩa tam giác đồng dạng)
 ị k=1
HS đọc tính chất 1 SGK/tr70
2) DA'B'C' đồng dạng với DABCtheo tỉ số k thì DABC đồng dạng với DA'B'C' theo tỉ số 
Vì :
HS đọc tính chất 2 SGK/tr70
3)
HS : ... DA'B'C' đồng dạng với DABC
HS đọc Tính chất 3 SGK
GV: Nói về các cạnh tương ứng tỉ lệ của hai tam giác ta đã có hệ quả của định lí Talét.
Hãy phát biểu hệ quả của định lí Talét
 ?3 GV vẽ hình trên bảng và ghi giả thiết.
GT
DABC, MN // BC,
 (M ẻ AB, N ẻ AC)
KL
D AMNđồng dạng với D ABC
GV: Ba cạnh của DAMN tương ứng tỉ kệ với ba cạnh của DABC.
GV: Có nhận xét gì thêm về quan hệ của DAMN và DABC.
GV: Tại sao khẳng định được điều đó ?
GV: Đó chính là nội dung định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại sẽ tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. (GV bổ sung vào KL: DAMN đồng dạng với DABC)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lí SGK tr.71.
GV: Theo định lí trên, nếu muốn 
DAMNđồng dạng với DABC theo tỉ số k = ta xác định điểm M, N như thế nào ?
GV: Nếu k = thì em làm thế nào ?
GV đưa chú ý và hình vẽ 31 tr.71 SGK lên bảng phụ.
2.Định lí :
HS: Phát biểu hệ quả định lí Talét.
HS :DAMN và DABC có 
 Có MN // BC.
ị = ; = (đồng vị)
 chung.
Có (Hệ quả của định lí Talét).
ị DAMN đồng dạng với DABC
(Theo định nghĩa tam giác đồng dạng)
HS phát biểu lại định lí SGK/tr71
HS: Muốn DAMN đồng dạng với DABC theo tỉ số k = thì M, N phải là trung điểm của AB và AC (hay MN là đường trung bình của tam giác ABC).
HS: Nếu k = để xác định M và N em lấy trên AB điểm M sao cho AM = AB
Từ M kẻ MN // BC (N ẻ AC) ta được 
DAMN đồng dạng với DABC theo tỉ số k = .
HS đọc chú ý SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài tập : Cho hình vẽ
a) Hãy đặt tên các đỉnh của hai tam 
giác .
b) Hai tam giác đó có đồng dạng không? vì sao ? viết bằng kí hiệu .
c) Nếu D... D... theo tỉ số k thì 
D... D... theo tỉ số .
HS hoạt động theo nhóm.
a) HS: Có thể đặt DMNP và DM'N'P'
b) DMNP và DM'N'P' có 
 = 
 = 
ị = (Định lí tổng ba góc trong tam giác).
ị 
ị DM'N'P' DMNP (theo định nghĩa)
c) Nếu DM'N'P' DMNP theo tỉ số k thì DMNP DM'N'P' theo tỉ số .
4.Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững định nghĩa, định lí, tính chất hai tam giác đồng dạng.
- Bài tập 24,25 tr 72 SGK
 Bài 25,tr 71 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8t41,42.doc