Giáo án Hình học 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

Giáo án Hình học 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

 I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là công thức tính diện tích hình thang và tam giác .

 Kĩ năng : Biết cách chia một đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.

 Thái độ : Cẩn thận chính xác khi vẽ , đo, tính.

 II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ vẽ các hình 148, 149 SGK, hình 150. Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi.

 HS : Ôn tập công thức tính diện tích các hình. Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi, bảng phụ, bút dạ.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 10/01/2010 Ngày dạy :15/01/2010
Tiết 36 : DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là công thức tính diện tích hình thang và tam giác . 
Kĩ năng : Biết cách chia một đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
Thái độ : Cẩn thận chính xác khi vẽ , đo, tính. 
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ vẽ các hình 148, 149 SGK, hình 150. Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi.
HS : Ôn tập công thức tính diện tích các hình. Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi, bảng phụ, bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
 Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp
Cột A
Cột B
Đáp án
a) Diện tích tam giác
1) S = a.b
a – 4
b) Diện tích hình chữ nhật
2) S = 
b – 1
c) Diện tích hình thang
3) S = ah
c – 2
d) Diện tích hình bình hành
4) S = 
d – 3
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :(1’)Để tính diện tích của một đa giác bất kì thì ta có thể quy về tính diện tích của tan giác, diện tích của hình chữ nhật, diện tích của hình thang vuông 
Tiến trình bài dạy : 
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
8’
13’
16’
Hoạt động 1:Đa giác
GV đưa hình 148 tr129 SGK lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể làm như thế nào ?
Hình 148a
GV để tính diện tích hình ABCDE ta có thể làm như thế nào ?
Cách làm đó dựa trên cơ sở nào ?
Hình 148b
 Để tính SMNPQR ta có thể làm như thế nào ?
Đưa hình 149 tr129 SGK lên bảng và nói : Trong mọt số trường hợp, để tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông, hình thang vuông.
Hoạt động 2:Ví dụ 
GV đưa hình 150 tr 129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông)
Yêu cầu HS đọc ví dụ tr129 SGK
Ta nên chia đa giác thành những hình nào ?
Để tính diện tích của các hình này em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào ?
 Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151 tr130 SGK và cho biết kết quả
GV ghi lại trên bảng.
Gv yêu cầu HS tính diện tích các hình , từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho.
Hoạt động 3:Luyện tập
GV đưa bài 38 tr130 SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Sau khoảng 5 phút , GV yêu cầu đại diện của một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác.
Để tính diện tích của một đa giác bất kì ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. Do đó việc tính diện tíchcủa một đa giácđược qui về việc tính diện tích tam giác, hình thang, hình chữ nhật
 SABCDE = SABC + SACD + SADE
 Cách làm đó dựa trên tính chất diện tích đa giác. Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
 Quan sát hình vẽ và trả lời.
SMNPQR = SNST – SMSR – SPQT 
HS đọc ví dụ tr129 SGK
HS ta cần vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH . Vậy đa giác được chia thành ba hình .
Hình thang vuông CDEG
Hình chữ nhật ABGH
Tam giác AHI
 Để tính diện tích các hình trên ta cần biết độ dài các đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK.
HS đo và thông bào kết quả 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng tính.
HS hoạt động nhóm, sau đó một HS đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS các nhóm khác nhận xét.
Ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150.
Giải :
Ta có : 
CD = 2cm, DE = 3cm, 
CG = 5cm, AB = 3cm, 
AH = 7cm, IK = 3cm.
Ta có : 
SDEGC = (cm2)
SABGH = 3.7 = 21 (cm2)
SAHI = (cm2)
Vậy SABCDEGHI = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2)
Bài 38 tr130 SGK
Con đường hình bình hành EBGF có diện tích là :
SEBGF = 50.120 = 6000 (m2)
Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích là :
SABCD = 120.150 = 18000 (m2)
Diện tích phần còn lại là :
18000 – 6000 = 12000 (m2)
 Hướng dẫn về nhà :1’
Ôn tập chương II hình học
Làm ba câu hỏi ôn tập chương
Làm bài tập số 37tr 130, 39 tr131 bài 42, 43, 44, 45 tr132, 133 SGK
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t34.doc