I) Mục tiêu :
– Nắm vững công thức tính diện tích các đa thức đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
– Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
– Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
– Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi
HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi
Tiết 36 Ngày dạy: 22/01/10 $6. diện tích đa giác I) Mục tiêu : Nắm vững công thức tính diện tích các đa thức đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng H G E D C B A K I Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một hình bất kì Quan sát hình 148 và hình 149 SGK rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích Ta có thể chia đa giác thành các tam giác (h 148a) hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác (h 148b), do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác b) Hình 148 Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h 149) Hình 149 Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI talàm sao ? Để tính diện tích ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH Ta cần xác định số đo các cạnh nào A E D C B F G 150m 120m 50m G K H E D C B A 19 18 8 15 23 22 47 Hoạt động 2 : Luyện tập Một HS lên bảng giải Bài 37: Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng nào ? Bài 38 Bài 40 : Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 39 SGK Ôn tập chương II Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH HS : Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD Thực hiện phép đo ta có kết quả sau: BG = 19mm, AH = 8mm, AC = 47mm, HK = 18mm, KC = 22mm, EH = 15mm, KD = 23mm Bài 38 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: Diện tích con đường hình bình hành EBGF là : = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại là : 18000 - 6000 = 12000 (m2) Bài 40: Diện tích hình chữ nhật chứa hồ là : 8.6 = 48 ( cm2) Diện tích cần phải trừ ra là 2 + 6 + 3 + 1,5 + 2 = 14,5 (cm2) Diện tích hồ trên hình vẽ là : 48 – 14,5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế của hồ là : 33,5.100002 = 3350000000 (cm2) = 335000 (m2) Ví dụ : Thực hiên các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150 Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH Muốn thế phải vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH Để tính diện tích các hình trên , ta đo sáu đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH và đường cao IK của tam giác AIH. Kết quả như sau CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3cm Ta có : = = 3.7 = 21 (cm2) = 39,5(cm2)
Tài liệu đính kèm: