I . MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần đạt được :
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và từ công thức tính diện tích của hình bình hành).
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích của hình thoi, từ công thức tính diện tích của tam giác làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Rèn luyện thao tác đặc biệt hoá của tư duy, tư duy lôgíc, tư duy biện chứng. Trên cơ sở tìm ra công thức tính diện tích của hình thoi, có thêm công thức tính diện tích của hình chữ nhật.
- Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và các bài tập vẽ hình.
II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
THẦY : Giáo án, các hình vẽ liên quan đến bài học, các dụng cụ học tập như : Thước , compa, bài tập hoàn chỉnh bài 33 SGKtrên bảng phụ hoặc trên giấy để chiếu.
TRÒ : SGK, các dụng cụ học tập.
III . NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
A . Hoạt động 1 : Ổn định lớp :
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Tuần 19 TIẾT 34 : DIỆN TÍCH HÌNH THOI Ngày soạn : 14/01/2008 I . MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần đạt được : Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và từ công thức tính diện tích của hình bình hành). Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích của hình thoi, từ công thức tính diện tích của tam giác làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Rèn luyện thao tác đặc biệt hoá của tư duy, tư duy lôgíc, tư duy biện chứng. Trên cơ sở tìm ra công thức tính diện tích của hình thoi, có thêm công thức tính diện tích của hình chữ nhật. Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và các bài tập vẽ hình. II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: THẦY : Giáo án, các hình vẽ liên quan đến bài học, các dụng cụ học tập như : Thước , compa, bài tập hoàn chỉnh bài 33 SGKtrên bảng phụ hoặc trên giấy để chiếu. TRÒ : SGK, các dụng cụ học tập. III . NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : A . Hoạt động 1 : Ổn định lớp : B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nếu quy định mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích . Hãy tính diện tích của mỗi hình trên ô lưới trên ? HS2 : Cho hình vẽ sau : Hãy diền vào chổ còn trống trong bài sau ? SABCD =S + S. Mà SABC = SADC = Suy ra : SABCD = GV : Kiểm tra đánh giá và nhận xét điểm. C . Hoạt động 3 : Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc nhau. Qua bài toán chứng minh trên ta có công thức tính diện tích của hình có đặc điểm gì? Tính như thế nào? GV chốt lại công thức và cách tính diện tích . 2 . Diện tích hình thoi: hình thoi là tứ giác có những đặc điểm gì về đường chéo? Hình thoi còn là hình gì? Vậy hình thoi có thể tính diện tích theo những cách nào? Hãy viết các công thức tính diện tích ABCD từ hình vẽ trên? GV chốt lại các công thức. 3 . Ví dụ : Hoạt động 4 : Aùp dụng công thức tính diện tích 1 hình cụ thể Hãy xem ví dụ SGK tr127? Hãy tính theo yêu cầu ví dụ? GV chốt lại và kiểm tra việc áp dụng công thức và quá trình suy luận các kiến thức đã học vào thực tế. Hoạt động 5: vận dụng công thức để vẽ hình theo điều kiện cho trước: Cho hình thoi ABCD hãy vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình thoi và lấy một trong hai đườnh chéo của hình thoi làm cạnh? Hãy giải thích cách vẽ? GV đưa hình vẽ đúng để kiểm tra 1 . Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc nhau. SABCD = d1.d2 2 . Diện tích hình thoi SABCD = d1.d2 SABCD = a.h HS thực hiện tính toán. HS thực hiện. Hoạt động 6 : Củng cố : GV : Hình thoi có thể tính diện tích theo những cách nào? Nêu cách tính? HS : Trả lời. GV : Hãy làm bài tập 32 trang 128 và 34 trang 128 SGK? HS thực hiện tại chổ rồi trả lời. GV chốt lại các kiến thức vừa học và hai bài tập vừa giải. Hoạt động 7 : Hướng dẩn học ở nhà: Học theo SGK và vở ghi các kiến thức lý thuyết. Làm bài tập 35, 36 trang 129 SGK. Xem trước bài “Diện tích đa giác”. Vẽ lại hình 150 và 151 và hình 153 trên giấy ô vuông trên 3 tờ. IV . RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: