I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi, chứng minh được định lý về công thức tính diện tích hình thoi. Biết được 2 cách tính diện tích hình thoi (theo đường chéo và theo hình bình hành), từ đó biết cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ có 2 đường chéo vuông góc.
+ Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thoi, vẽ hình thoi chính xác.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, bước đầu làm quen với phương pháp đặc biệt hoá, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi BT, thước thẳng,
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác
+ Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:
a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức
Áp dụng: HS làm BT 31 chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị)
Ngày soạn : ...../......./200.... Ngàydạy : ...../......./200.... Tiết 34: Đ5 - Diện tích hình thoi *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi, chứng minh được định lý về công thức tính diện tích hình thoi. Biết được 2 cách tính diện tích hình thoi (theo đường chéo và theo hình bình hành), từ đó biết cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ có 2 đường chéo vuông góc. + Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thoi, vẽ hình thoi chính xác. + HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, bước đầu làm quen với phương pháp đặc biệt hoá, biết áp dụng đối với bài toán thực tế. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác + Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức Kết quả Hình 1: S = 2.4 = 8 (ô) Hình 2: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 3: S = 3.3 = 9 (ô) Hình 4: S = 1.7 = 7 (ô) Hình 5: S = 2.4 = 8 (ô) Hình 6: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 7: S = 3.3 = 9 (ô) Hình 8: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 9: S = 7.1 = 7 (ô) áp dụng: HS làm BT 31 chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị) GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ GV cho nhận xét và vào bài mới IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV vẽ tứ giác ABCD có 2 đường chéo vuông góc với nhau AC ^ BD tại H. Tính diện tích tứ giác ABCD theo độ dài 2 đường chéo? D C B A H d1 d2 Vậy: S = d1.d2 10 phút + HS vẽ hình và thực hiện ?1: Gợi ý: SABC = . SADC = . SABCD = SABC + SADC = BD = AC.BH + AC.DH = ) = AC.BD * HS phát biểu bằng lời: Diện tích của 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích của 2 đường chéo đó Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi. HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS thực hiện ?2: Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo. + GV gợi ý: Hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. + GV tiếp tục cho HS ?2: Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành, từ đó yêu cầu HS thực hiện tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện tích hình bình hành đã biết. a h h Vậy: SS = a.hh 10 phút + HS vận dụng tính chất của hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau: Gọi độ dài 2 đường chéo của hình thoi là d1 và d2 d2 d1 Ta có công thức tính diện tích hình thoi giống như tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc như sau: S = d1.d2 Hoạt động 3: Ví dụ – Luyện tập HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS đọc ví dụ trong SGK: Một khu vườn hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 30 m, đáy lớn CD = 50 m, diện tích hình thang bằng 800 m2. Người ta làm một bồn hoa là 1 hình tứ giác MENG có 4 đỉnh là 4 trung điểm của các cạnh hình thang cân. a) Tứ giác MENG là hình gì? b) Tính diện tích bồn hoa?. GV gợi ý cho phần b): Từ việc cho biết hình thang cân biết 2 đáy và diện tích thì có thể tính được chiều cao của hình thang cân không?. Chiều cao hình thang cân chính là đường gì của hình thoi?. Đường chéo MN của hình thoi chình là đường gì công tác hình thang cân?. Từ các ý đó tìm được độ dài 2 đường chéo của hình thoi. + GV củng cố nội dung công thức tính diện tích hình thoi và hướng dẫn HS làm BT tại lớp. + BT32 a) Vẽ 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau dài 3,6 và 6 cm. Hỏi vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy. d d H.vuông có đường chéo d b) Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo bằng d. + Nếu còn thời gian GV hướng dẫn thêm BT và củng cố nội dung bài học. 15 phút + HS đọc đề bài và vẽ hình: G E D C B A N M + HS dự đoán tứ giác MENG là hình thoi dự và việc chứng minh MENG là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. (việc chứng minh dựa vào tính chất đường trung bình và dấu hiệu 3) + HS làm ý b):Ta có diện tích hình thang S = .h(a + b) Û 800 = . EG.(50 + 30) Û 800 = EG.40 ị EG = 800:40 = 20 (m) Chiều cao hình thang cân EG chính là đường chéo của hình thoi. Đường trung bình của hình thang là: MN = (30 + 50) = 40 (m). Vậy diện tích của hình thoi bằng: SMENG =.40.20 = 400 (m2). + BT32a): Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy, các tứ giác đó đều có diện tích bằng nhau và bằng: S = .6.3,6 = 10,8 (cm2) + Hình vuông cũng có 2 đường chéo vuông góc vậy diện tích hình vuông bằng: S = .d.d = II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các công thức tính diện tích hình thoi và công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK (33 + 34 + 35 + 36). Làm BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: