I) Mục tiêu :
- Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang,hình bình hành,hình thoi,tứ giác.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Sơ đồ các lọai tứ giác trang 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật trang 132 SGK để ôn tập kiến thức , thước thẳng , compa, êke, phấn màu
HS : Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên, thước thẳng , compa, êke
Tiết 31 Ngày dạy: 22/12/09 Ôn tập học kỳ I I) Mục tiêu : - Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang,hình bình hành,hình thoi,tứ giác. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Sơ đồ các lọai tứ giác trang 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật trang 132 SGK để ôn tập kiến thức , thước thẳng , compa, êke, phấn màu HS : Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên, thước thẳng , compa, êke III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C A B D O Hoạt động 1 : Kiểm tra và ôn tập lí thuyết HS 1: Định nghĩa hình vuông - Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm - Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông - Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không ? Giải thích ? HS 2: Điền công thức tính diện tích các hình vào các bảng sau ( GV đưa bảng sau lên màn hình hoặc bản phụ) HS 1 : Định nghĩa hình vuông ( tr 107 SGK ) Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi HS cả lớp vẽ hình và điền công thức, kí hiệu vào vở h a Hình chữ nhật b a S = a.b Hình vuông a S = a2 = Tam giác S = a h d1 d2 h a b h Hình thang S = Hình bình hành S = ah Hình thoi a S = ah = Xét xem các câu sau đúng hay sai 1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành 2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song 4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật C E B A K H D G C A B M D E H K G 5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 6) Tam giác đều là một đa giác đều 7) Hình thoi là một đa giác đều 8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông 9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi 10) Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 161 tr 77 SBT ( GV đưa đề bài lên màn hình ) H K E B C A D M G GV vẽ hình lên bảng a) Chứng minh DEHK là hình bình hành Có nhận xét gì về tứ giác DEHK ? Tại sao DEHK là hình bình hành ? b) Tam giấc ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật GV đưa hình vẽ sẵn minh hoạ Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? ( GV đưa hình vẽ minh hoạ ) Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị kiểm tra học kì I Đúng Sai Đúng Đúng Sai 6) Đúng Sai Đúng Sai Đúng Bài 161 tr 77 SBT HS vẽ hình vào vở a) Cách 1: DEHK có EG = GK = CG DG = GH = BG Tứ giác DEHK là hìmh bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Cách 2: ED là đường trung bình củ tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC ED = HK =BC ED // HK ( cùng // BC ) Suy ra tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau b)Cách 1: Hình bình hành DEHG là hình chử nhật HD = EK BD = CE ABC cân tại A ( một giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuýnh bằng nhau ) Cách 2: Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật ED EH mà ED // BC ( c/m trên ) Tương tự EH // AG ( G AM ) Vậy ED EH BC AM ABC cân tại A ( Một tam giác cân khi và chỉ khi có trung tuyến đồng thời là đường cao ) HS trả lời: Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thang vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. C E B A K H D G C A B M D E H K G
Tài liệu đính kèm: