Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ 1 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ 1 (Bản 4 cột)

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ; dấu hiệu nhận biết của chúng ; diện tích đa giác.

 2. Kỹ năng : Biết nhận dạng, biết vẽ tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng định nghĩa và tính chất vào việc giải toán. Biết tính diện tích đa giác.

 3. Thái độ : Thấy được các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, êke, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ 1 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 31	Ngày soạn :	Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ; dấu hiệu nhận biết của chúng ; diện tích đa giác.
	2. Kỹ năng : Biết nhận dạng, biết vẽ tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng định nghĩa và tính chất vào việc giải toán. Biết tính diện tích đa giác.
	3. Thái độ : Thấy được các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, êke, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1’
0’
43’
1p
Bài 1
Cho hình thoi ABCD có hai đương chéo AC và BD cắt nhau tại O. Qua O kẻ OM, ON, OP, OQ vuông góc với AB, BC, CD, DA lần lượt tại M, N, P, Q.
a/ CM: OM = ON = OP = OQ.
b/ CM ba điểm M, O, P thẳng hàng.
c/ Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
d/ Nếu ABCD là hình vuông thì MNPQ là hình gì? Vì sao?
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Ôn tập : 
Gọi 1 hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
a/ Gọi 1 hs lên bảng trình bày
OM, ON, OP, OQ là đường gì trong các ?
Mà các tam giác đó như thế nào?
b/ Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Để M, O, P thẳng hàng thì 
 bằng tổng những góc nào?
lại bằng góc nào?
c/ Hai đường chéo của tứ giác MNPQ có đặc điểm gì?
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải.
d/ gọi 1 hs vẽ lại hình vẽ và trình bày lời giải.
4. Củng cố :
5. Dặn dò :
Chuẩn bị thi học kì 1 và tiếp sang học kì 2
a/ CM: OM = ON = OP = OQ
Ta có: OM, ON, OP, OQ l à đường cao của các 
Mà (ABCD là hình thoi)
Vậy OM = ON = OP = OQ (đpcm)
b/ CM ba điểm M, O, P thẳng hàng.
Xét hai tam giác vuông MOB và POD có: 
OB = OD (ABCD là hình thoi)
OM = OP ( cmtr)
Vậy M, O, P thẳng hàng.
c/ Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
CMTT câu b/ ta được N, O, Q thẳng hàng.
Mà OM = ON = OP = OQ (cmtr)
Nên O vừa là trung điểm MP, vừa là trung điểm NQ và 
MP = NQ
Vậy MNPQ là hình chữ nhật.
d/ Nếu ABCD là hình vuông thì MNPQ là hình gì? Vì sao?
Ta có: là các tam giác vuông cân (ABCD là hình vuông)
Suy ra OM, ON là đường cao cũng là trung tuyến
M, N là trung điểm của AB, AC
Nên: MN là đtb của ABC
MN // AC
CMTT: 
Nên MO là tia phân giác của 
Mà MNPQ là hình chữ nhật
Suy ra MNPQ là hình vuông
Vậy khi ABCD là hình vuông thì MNPQ cũng là hình vuông.
IV. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_31_on_tap_hoc_ky_1_ban_4_cot.doc