Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản đẹp)

I . Mục tiêu :

- Giúp HS củng cố vững chắc kiến thức và các công thức tính diện tích tam giác.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toántìm diện tích tam giác .

- Rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgíc.

II . Chuẩn bị của thầy và trò :

Thầy : Giáo án, bảng phụ chuẩn bị các hình vẽ của các bài tập : 19, 22 trang 122 SGK.

Trò : lý thuyết về diện tích của hình chữ nhật, tam giác vuông cũng như tam giác thường, các bài tập về nhà và các bài tập luyện tập. Các dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn ở nhà.

III . Nội dung và các hoạt động dạy và học :

A.Hoạt động 1 :Ap dụng công thức tính diện tích tam giác để so sánh diện tích của hai tam giác cụ thể

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .	Tiết 30 : LUYỆN TẬP.
Ngày sọan .. / . / 200..
I . Mục tiêu :
Giúp HS củng cố vững chắc kiến thức và các công thức tính diện tích tam giác.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toántìm diện tích tam giác .
Rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgíc.
II . Chuẩn bị của thầy và trò :
Thầy : Giáo án, bảng phụ chuẩn bị các hình vẽ của các bài tập : 19, 22 trang 122 SGK.
Trò : lý thuyết về diện tích của hình chữ nhật, tam giác vuông cũng như tam giác thường, các bài tập về nhà và các bài tập luyện tập. Các dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn ở nhà.
III . Nội dung và các hoạt động dạy và học :
A.Hoạt động 1 :Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác để so sánh diện tích của hai tam giác cụ thể :
GV : Xem hình trên và chỉ ra các tam giác có cùng diện tích ( Lấy một ô vuông làm đơn vị diện tích ). Những tam giác có diện tích bằng nhau đó có bằng nhau không?
HS : Qua sát và lập luận và trả lời.
B . Hoạt động 2 : Tiến hành luyện tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 20
Hãy vẽ hình như hình theo đề bài?
GV đưa ra hình vẽ đối chiếu với hình của HS.
Với cách vẽ tạo ra các tam giác bằng nhau ta có thể tìm ra công thức tính diện tích tam giác như công thức ở định lý của bài.
Bài tập 20
HS thực hiện vẽ hình.
Bài tập 21:
Hãy nhìn hình vẽ 134 và tính x theo yêu cầu đề bài?
ABCD là hình chữ nhật thì AD và BC thế nào?
Vậy SAED = ?
Theo đề bài SABCD = 3SADE vậy có thể tính được x như thế nào?
Hãy trình bày bài làm?
GV chốt lại bài làm của học sinh .
Bài tập 22:
GV làm phiếu học tập để HS điền vào :
a. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang có điểm A vì
b. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang c vì
c. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang a vì
GV Kiểm tra lại các bài làm và nhận xét.
BT 23 trang 123 SGK:
Hãy vẽ tam giác ABC bất kỳ?
? So sánh SAMC với SABC ?
? Từ việc so sánh trên suy ra vị trí của điểm M?
GV chốt lại bài làm.
Bài tập 21:
Ta có : ABCD là HCN.
Nên : AD = BC = 5 cm.
SAED = 
Theo đề bài ta có :
SABCD = 3SADE = 3.5=15cm2
Hay x.5 = 15 => x = 3 cm.
Bài tập 22:
a. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang có điểm A vì
b. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang c vì
c. Tất cả những điểm nằm trên hành ngang a vì
BT 23 trang 123 SGK:
Ta có :
SABC = SAMC + SAMB + SBMC
Và SAMC = SAMB + SBMC
Hay SAMC = 
Hay M nằm trên đường trung bình EF của ABC
( EF // AC )
C . Hoạt động 3 : Củng cố :
GV :Ta có thể dựa vào hình vẽ trên ô lưới để xác định được các tam giác bằng nhau hay không nếu quy ước cứ một ô vuông nhỏ là 1 đơn vị diện tích.
Tương tự ta cũng có thể xác định các điểm ở một vị trí nào đó để thoả mãn các điều kiện cho theo đề bài như các bài tập vừa làm.
Chú ý : Đường cao tam giác đều có cạnh bằng a được tính theo công thức : 
D . Hoạt động 4 : Hướng dẩn học ở nhà :
Học lại các kiến thức trong chương II.
Làm bài tập : 24, 25 trang 123 SGK.
Bài tập làm thêm : Cho tam giác ABC. Tìm M để SAMC = 2(SAMB + SCMB )?
IV. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_30_luyen_tap_ban_dep.doc