A. Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước chia khoảng, thước đo góc
HS: Ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tiết 3 Ngày dạy: 01/09/10 Đ3. Hình thang cân A. Mục tiêu : - HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: GV: Thước chia khoảng, thước đo góc HS: Ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ. (HS2): ? Làm bài 8 SGK tr 71. (HS3 ): ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc ht vuông ta làm như thế nào. HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- Định nghĩa GV vẽ hình 23 lên bảng . ? Trả lời câu hỏi ?1 . Gv giới thiệu đó là hình thang cân ? Vậy thế nào là hình thang cân . ? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác có là htc không ta cần điều kiện gì. ? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì. Gv giới thiệu chú ý. - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 - Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.( 4 nhóm làm 4 phần). Gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS quan sát hình 23 và nêu nhận xét. A B C D ?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau. - HS phát biểu định nghĩa hình thang cân ¯ABCD là htc Û ¯ABCD là htcị ( đáy AB, CD) HS thảo luận nhóm 2 phút, và đại diện báo cáo kết quả.( giải thích đầy đủ, chặt chẽ). ?2 Hình 24 – Sgk.72:a/ hình a, c, d là htc. b/ Hình a-, Hình d- Hình c- . c/ Hai góc đối của htcân thì bù nhau. Hoạt động 3: 2- Tính chất - Gv đưa ra mô hình htc. Gv giới thiệu định lí 1. - Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh đ/l 1. ? Kéo dài AD và BC. ? Còn trường hợp nào nữa của AD và BC không. */ T/h 1: AD cắt BC tại O. ? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì. ? Để c/m AD = CB ta làm ntn. */ T/h 2: AD // BC. ? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì. ? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là htc không . chú ý. GV nêu câu hỏi:? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa. Gv giới thiệu đ/l 2. ? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn. ? C/m: DADC = DBCD ntn. - Gv cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại đ/l. 2 HS đo trên mô hình hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét. */ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26. - HS vẽ hình, nêu gt - kl của đ/l 1. HS: trường hợp AD //BC. HS: DOAB và DOCD là các tam giác cân( có giải thích cụ thể). HS: AD = OD - OA, BD = OC - OB AD = BC. HS: ...bằng nhau. Hình thang cân ABCD có AD//BC AD = BC. 2 HS trình bày trên bảng . HS trả lời và lấy ví dụ. Ghi nhớ chú ý: tr73. 1 HS lên bảng vẽ htc ABCD có đáy AB , CD. HS dự đoán, thực hành đo trên hình vẽ . */ Định lí 2: SGK tr 73. HS nêu gt, kl. Suy nghĩ chứng minh. A B C D HS: c/m DADC = DBCD HS chứng minh DADC = DBCD tại chỗ. Hoạt động 4: 2- Dấu hiệu nhận biết ? Nêu cách vẽ điểm A và B trên đt m theo yêu cầu câu ?3 ? Khi em có dự đoán gì về dạng của hình thang ABCD. ? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht có 2 đường chéo bằng nhau . ĐL3 HS thảo luận nêu phương án xác định A và B trong câu ?3 . HS đo các góc C và D của hình thang đó. Từ đó dự đoán ht có 2 đường chéo bn là htc. HS đọc nội dung định lí 3. Về nhàu tự c/m. ? Qua định nghĩa hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. ? Qua các tính chất của hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. - Gv chốt lại hai dấu hiệu nhận biết. HS: 2 góc kề một đáy bằng nhau. HS: có 2 đường chéo bằng nhau */ Dấu hiệu nhận biết ht cân( SGK tr 74) Hoạt động 5: Củng cố ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những kiến thức gì. ? Muốn c/m một hình thang là hình thang cân ta làm nt. Bài tập trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai? A/ trong htc , hai cạnh bên bằng nhau. B/ Ht có hai cạnh bên bằng nhau là htc. C/ Ht có hai cạnh bên song song là htc. D/ Ht có hai đường chéo bằng nhau là htc. E/ Ht có hai góc kề 1 cạnh bên bằng nhau là htc. GV chốt lại kiến thức trọng tâm. Cho HS làm bài tập 12 SGK tr 74. HS trả lời. HS : ( 2 dấu hiệu nhận biết). HS làm bài tập trắc nghiệm bên. HS: A - Đ; B - S; C - S; D - Đ; E - S. HS vẽ hình và làm bài tập 12. A B C D E F Sau đó nêu tóm tắt cách giải. Dựa vào trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Vận dụng làm các BT 11, 13, 15, 18 (Sgk – 74, 75). HD bài 11 SGK tr 74: tìm AD ta dựa vào đ/l Pytago trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3. Tiết 4 “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: