Giáo án Hình học 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật (Bản 4 cột)

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.

 2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.

 3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nh.

III. Nội dung :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 26	Ngày soạn :	Ngày dạy :
2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
	2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.
	3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1’
0
38’
10’
8’
20’
5’
1’
1. Khái niệm diện tích đa giác 
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông :
-Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó :
 S = a2
-Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
 S = a.b
BT 6(118)
Diện tích hcn thay đổi ntn nếu :
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ?
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
-GV nhắc lại : số đo của đoạn thẳng, số đo của góc, khái niệm diện tích đã học ở lớp dưới. Nhấn mạnh diện tích cũng là một số đo.
-Treo bảng phụ ?1 yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời ?
-Từ hoạt động trên ta rút ra được hai nhận xét.
-Gọi hs phát biểu. 
-Giới thiệu ba tính chất của diện tích đa giác (treo bảng phụ)
-Gọi học sinh nhắc lại CT tính diện tích hcn khi biết hai kích thước a, b.
-Cho học sinh làm ?2.
Gợi ý : 
 - Hình vuông là trường hợp riêng của hcn.
- Tam giác vuông là nửa hcn
- Diện tích tam giác vuông được tính như thế nào khi biết diện tích hcn ?
-Cho hs trả lời nhanh ?3.
4. Củng cố :
Làm BT 6 trang 118
5. Dặn dò :
BT về nhà 7,8 trang 118
Chuẩn bị phần luyện tập trang 119.
-Chú ý theo dõi.
-Quan sát 5 đa giác trên bảng, trả lời :
a). Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông.
b). Diên tích hình D là dt 8 ô vuông, còn diện tích hình C là dt 2 ô vuông, nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích của hình C.
c). Diện tích hình C bằng diện tích hình E.
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
-Đọc ba tính chất SGK trang 117
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó :
 S = a.b
-Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó :
 S = a2
- Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
 S = a.b
-Trả lời ?3 dựa vào 3 tính chất đã học ở phần 1.
a) Diện tích hcn tăng 2 lần.
b) Diện tích hcn tăng 9 lần.
c) Diện tích hcn không thay đổi.
IV. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_26_dien_tich_hinh_chu_nhat_ban_4_cot.doc