I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.
3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nh.
III. Nội dung :
Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn : Ngày dạy : 2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích. 3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 0 38’ 10’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khái niệm diện tích đa giác -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. -Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S = a.b 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông : -Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2 -Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông : S = a.b BT 6(118) Diện tích hcn thay đổi ntn nếu : a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ? b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ? c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ? 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : -GV nhắc lại : số đo của đoạn thẳng, số đo của góc, khái niệm diện tích đã học ở lớp dưới. Nhấn mạnh diện tích cũng là một số đo. -Treo bảng phụ ?1 yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời ? -Từ hoạt động trên ta rút ra được hai nhận xét. -Gọi hs phát biểu. -Giới thiệu ba tính chất của diện tích đa giác (treo bảng phụ) -Gọi học sinh nhắc lại CT tính diện tích hcn khi biết hai kích thước a, b. -Cho học sinh làm ?2. Gợi ý : - Hình vuông là trường hợp riêng của hcn. - Tam giác vuông là nửa hcn - Diện tích tam giác vuông được tính như thế nào khi biết diện tích hcn ? -Cho hs trả lời nhanh ?3. 4. Củng cố : Làm BT 6 trang 118 5. Dặn dò : BT về nhà 7,8 trang 118 Chuẩn bị phần luyện tập trang 119. -Chú ý theo dõi. -Quan sát 5 đa giác trên bảng, trả lời : a). Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông. b). Diên tích hình D là dt 8 ô vuông, còn diện tích hình C là dt 2 ô vuông, nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích của hình C. c). Diện tích hình C bằng diện tích hình E. -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. -Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. -Đọc ba tính chất SGK trang 117 Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó : S = a.b -Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2 - Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông : S = a.b -Trả lời ?3 dựa vào 3 tính chất đã học ở phần 1. a) Diện tích hcn tăng 2 lần. b) Diện tích hcn tăng 9 lần. c) Diện tích hcn không thay đổi. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: