I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS hiểu khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
+ Vẽ và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, rèn tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Vẽ sẵn các loại đa giác. Thước đó góc.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
+ Làm các BT cho về nhà.
Ngày soạn :1/12/2007 Ngàydạy : 5/12/2007 Chương II: Đa giác – Diện tích đa giác Tiết 25 : Đa giác – đa giác đều *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS hiểu khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác. + Vẽ và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều. + HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, rèn tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Vẽ sẵn các loại đa giác. Thước đó góc. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa, thước đo góc. + Làm các BT cho về nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: HĐ của GV TG Hoạt động của HS HS1: đ Thế nào là tứ giác lồi? đ Hãy vẽ 1 tứ giác lồi đ Vẽ tứ giác không phải là tứ giác lồi GV: Trong tứ giác không phải là tứ giác lồi hãy chỉ ra các đường thẳng bị vi phạm. GV vào bài trên cơ sở tứ giáclồi mà HS đã học. 5 phút + HS: Tứ giác lồi là tứ giác mà 4 đường thẳng chứa cạnh tứ giác đều không chia tứ giác thành 2 phần. A C D B D B C A GV cho nhận xét và nêu yêu cầu của tiết học. IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS D + GV cho HS quan sát các hình đa giác trong SGK: D B A B A G C E C C E A C D B B đa giác lồi đa giác lồi đa giác lồi D A E + GV giới thiệu đa giác ABCDE như SGK, sau đó cho HS làm ?1, sau đó giới thiệu các đa giác lồi có trên hình vẽ. GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa đa giác lồi như SGK: * GV mô tả đa giác lồi bằng cách "áp thước vào tất cả các cạnh". + Cho HS làm ?2 sau đó nêu chú ý trong SGK. 10 phút + HS thực hiện ?1: A C D B E Hình gồm 5 đoạn AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì có 2 đoạn DE và EA cùng nằm trên 1 đường thẳng. HS pháy biểu định nghĩa đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác. + HS làm ?2: chỉ ra các vi phạm theo định nghĩa của các đa giác còn lại. Hoạt động 2: Quan hệ giữa các yếu tố trong đa giác. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A C D B E G R M P Q N GV cho HS làm ?3: Treo bảng phụ để HS điền vào chỗ trống (). + GV cho HS hoạt động nhóm đối với BT này. + Sau khi làm xong GV cho nhận xét và thông báo cách gọi tên đa giác theo số cạnh. 8 phút HS thực hiện ?3: Các đỉnh A, B, Các đỉnh kề nhau là: A và B hoặc B và C, hoặc Các cạnh là các đoạn thẳng: A B, BC, Các đường chéo là các đoạn nối 2 dỉnh không kề nhau: AC, CG, .. Các góc là: , .. Các điểm nằm trong đa giác là: M, Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, + HS nắm cách gọi tên đa giác theo số cạnh Hoạt động 3: Đa giác đều Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV treo bảng phụ cho hS quan sát các đa giác đều: Tứ giác đều( hình vuông) Tam giác đều Lục giác đều Ngũ giác đều + GV thông báo cho HS những đa giác đều được xét khi số cạnh là 3, 4, 5, 6. Hướng dẫn HS cách đọc và (cách vẽ cho trường hợp 3, 4, 6 cạnh) 8 phút + HS dùng com pa và thước theo sự hướng dẫn của GV để vẽ Tam giác đều, Tứ giác đều, và Lục giác đều + HS trình bày định nghĩa đa giác đều: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau + HS nghe chú ý về định nghĩa phải có các góc bằng nhau vì trường hợp hình thoi đã có các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 1: Hãy vẽ 1 lục giác lồi, nêu cách nhận biết một đa giác lồi Bài tập 2: + Chỉ ra 1 đa giác có các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều + Chỉ ra 1 đa giác có các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều. 12 phút A C D B E G + 1 HS thực hiện BT1 : vẽ kục giác lồi và nêu cách kiểm tra đa giác lồi bằng thước. + 1 HS thực hiện BT2: đ Hình thoi đ Hình chữ nhật Bài tập 4 Đa giác n cạnh Số cạnh 4 Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 2 Số tam giác được tạo thành 4 Tổng số đo các góc của đa giác. 4.1800 = 7200 II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung kiến thức mở đầu về đa giác + BTVN: BT3, BT 5 (SGK Tr 115). Chuẩn bị cho bài sau: Diện tích hình chữ nhật.
Tài liệu đính kèm: