Giáo án Hình học 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Diệu

Giáo án Hình học 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Diệu

 A. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.

- Biết vẽ hình vuông, chứng minh tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các tính chất về hình vuông trong các bài toán chứng minh, bài toán thực tế.

- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.

 B. CHUẨN BỊ:

 GV: Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 105, 106.

 HS: Ôn tập về hình thoi và hình chữ nhật , thước thẳng , compa, eke.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 22 Ngày dạy: 14/11/200
Đ12. hình vuông.
 A. Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
- Biết vẽ hình vuông, chứng minh tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các tính chất về hình vuông trong các bài toán chứng minh, bài toán thực tế.
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 B. Chuẩn bị:
 GV: Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 105, 106.
 HS: Ôn tập về hình thoi và hình chữ nhật , thước thẳng , compa, eke.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 3 HS trả lời trên bảng.
 (HS1) : ? Cho hình thoi ABCD có . Chứng minh tứ giác có các góc còn lại vuông.
( HS2): ? Cho hình chữ nhật ABCD có AD = AB . C/m: hcn đó có bốn cạnh bằng nhau.
 (HS 3): ? Nêu tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
HS nhận xét. Gv đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
A
B
C
D
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa 
GV vẽ hình 104 lên bảng.
? Nêu nhận xét về đặc điểm tứ giác trên.
GV giới thiệu đó là hình vuông.
? Vậy em hiểu thế nào là hình vuông.
? Nếu ABCD là hình vuông thì ta suy ra điều gì.
- Gv nhắc lại và ghi tóm tắt định nghĩa.
? Từ đ/n ta suy ra điều gì.
HS quan sát hình vẽ.
HS: Có AB = BC = CD = AD 
và 
HS nêu đ/n. HS ghi tóm tắt:
¯ABCD là h. vuông Û 
HS nêu nhận xét (Sgk-107):
 - Hình vuông cũng là hình chữ nhật, hình thoi.
Hoạt động 3: 2. tính chất:
? Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi vậy nó có tính chất gì.
- HS thảo luận theo nhóm làm ?1 tìm hiểu thêm các tính chất của hình vuông.
- Gọi đại diện nhóm HS trả lời.
-G/thiệu tính chất khác trên bảng phụ.
HS: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
HS nêu cụ thể các tính chất của hình vuông.
?1 : 2 đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
 : Đường chéo là phân giác của các góc.
Hoạt động 4: 3. dấu hiệu nhận biết:
? Hình thoi cần điều kiện nào thì trở thành hình vuông.
? Hình chữ nhật cần điều kiện nào thì trở thành hình vuông.
 GV cho HS thảo luận c/m theo nhóm:
a/ Cho ABCD là hình chữ nhật có . C/m: ABCD là hình vuông.
b/ Cho MNPQ là hình thoi có hai MP = NQ. C/m: MNPQ là hình vuông.
? Qua đó cho biết hình chữ nhật( hình thoi) cần thêm đ/k gì thì thành hình vuông.
GV giới thiệu đó là các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
GV giới thiệu dấu hiệu 3 và hd HS cm.
? Để chứng minh ABCD là hình vuông.
 í
? C/m: .
? ABCD là hình cn có AC là p/g góc A và C ta c/m: AB = AD = CD = BC
GV chốt lại các dấu hiệu nhận biết HV.
GV giới thiệu nhân xét SGK tr 107.
Cho HS thảo luận câu ?2.
Hình 105 đưa lên bảng phụ.
HS nhớ lại phần KTBC trả lời: 
 Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
HS thảo luận theo nhóm:
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp còn lại làm phần b.
2 đại diện trình bày trên bảng.
HS : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì là hình vuông.
 Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
HS vẽ hình , ghi gt- kl của dấu hiệu 3.
A
B
C
D
O
HS : ABCD là hình chữ 
nhật nên vuông tại
D ;( 1) 
-Có CA là phân giác của 
góc C;(2)
Từ (1) và (2) ta có vuông cân tại D.
Nên AD = CD suy ra: AB = BC = CD = DA . 
Vậy ABCD là hình vuông. 
?2 Các tứ giác là hình vuông (a, c, d). HS giảI thích căn cứ của đáp án trên.
Hoạt động 5: củng cố 
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
Cho HS làm bài 80, 81 SGK tr 108.
GV hướng dẫn chung.
Hình 106 đưa lên bảng phụ.
HS trả lời và ghi nhớ.
HS thảo luận làm bài 80:Hình vuông cũng là hình chữ nhật , hình thoi suy ra 1 tâm đối xứng và 4 trục đối xứng của hình vuông.
Bài 81:- c/m: AEDF là hình chữ nhật.
 - Có AD là tia phân giác của 
 Nên AEDF là hình vuông.
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững các kt về hình vuông . Vận dụng vào làm bài tập 79 , 82 , 83( Sgktr 108-109).
 HD bài 79 SGK tr 108 : dựa vào định lí pytago.
- Tiết 21: "Luyện tập "

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22-day thay.doc