A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình thoi.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thoi và các yếu tố của hình thoi.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước
* Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (5’)
?Nêu định nghĩa và tính chất của hình thoi
Các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình thoi.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình thoi, tiết này các em làm một số bài tập.
b. Triển khai bài mới.
Ngày soạn: 2/11/2010 Tiết 21: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình thoi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thoi và các yếu tố của hình thoi. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề Thực hành C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Thước * Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: (5’) ?Nêu định nghĩa và tính chất của hình thoi Các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình thoi. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình thoi, tiết này các em làm một số bài tập. b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Yêu cầu hs làm bài tập 75 sgk. HS đọc đề bài và vẽ hình GV: Hướng dẫn hs vẽ hình , nêu gt-kl HS: Ghi GT- KL GV: Hướng dẫn hs cm bài toán trên. HS: Theo dõi Gv: Để cm tứ giác MNPQ là hình thoi ta cần cm điều gì? HS: cm MN=NP=PQ=QN Gv: Yêu cầu hs chứng minh HS: Chứng minh GV: Gọi hs nhận xét Hs: Nhận xét Hoạt động 2 GV: Yêu cầu hs làm bài tập 76 sgk. HS: Đọc đề và thực hiện. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và nêu GT-KL của bài toán. Hs: Lên bảng vẽ hình, viết GT-KL GV: Hướng dẫn hs cm bài toán trên. Hs: Theo dõi Gv: ? Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao Hs: Trả lời GV: ?Làm thế nào để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: ?Làm thế nào để chứng minh tứ giác là hình bình hành? HS: Dựa vào sự gợi mở của gv cm bài toán trên. Hoạt động 3. GV: Dùng bảng phụ vẽ hình bài tập 77 sgk treo lên bảng. HS: Chứng minh. GV: Gọi hs đứng tại chổ trả lời. HS: Trả lời Bài tập 75.sgk GT ABCD là hình chữ nhật M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA. KL MNPQ là hình thoi Chứng minh: Ta có MA = MB = AB PC = PD = CD Mà AB = CD à MA = MB = PC = PD Tương tự: AQ = QD = CP = PD àBốn tam giác vuông AMQ,BMN,CPN,DQP bằng nhau. à QM = MN = NP = PQ àTứ giác MNPQ là hình thoi Bài tập 76 (sgk) Chứng minh: Ta có: EF là đường trung bình của EF//AC Và HG là đường trung bình của HG//AC Suy ra EF//HG Chứng minh tương tự EH//FG Do đó EFGH là hình bình hành. mặt khác: EF//AC và BDAC nên BDEF mà EH//BD và EFBD nên EFEH Vì thế hình bình hành EFGH có nên là hình chữ nhật. Bài tập 77 (sgk) a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Vì hình thoi cũng là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi. b)BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi Tương tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi. 4. Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi - Nhắc lại các bài tập vừa làm 5. Dặn dò: - Ôn lại các tính chất hình chữ nhật, hình thoi. - BTVN: 138, 139, 140, 142 (SBT) - Xem trước bài Hình vuông
Tài liệu đính kèm: