I. MỤC TIÊU :
Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ Thước thẳng Compa ê ke
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ Bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Ngày : 22 / 10 / 2005 Tuần : 9 Tiết : 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa - ê ke 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Vẽ hình chữ nhật - Chữa bài tập 58 tr 99 SGK a 5 2 b 12 6 a 13 7 HS2 : - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật - Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật - Chữa bài tập 59 tr 99 SGK. Trả lời : Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. Hình thang nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 Luyện tập : t Bài 62 tr 99 SGK : GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 62 tr 99 GV yêu cầu HS giải thích HS : đọc đề bài 1HS trả lời miệng a) câu a đúng b) câu b đúng HS vẽ thêm đường trung tuyến, rồi giải thích 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai t Bài 62 tr 99 SGK : a) Câu a đúng Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = Þ C Ỵ (M ; ) b) Câu b đúng : Giải thích : Có 0A = 0B = 0C = R Þ C0 là trung tuyến của D ACB. Mà : C0 = Þ DABC vuông tại C. 5’ t Bài 63 tr 100 SGK GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn Hình 90 GV Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải GV Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại phương pháp: + Vẽ đường thẳng BH ^ DC + Tính HC + Tính BH Þ AD HS quan sát hình 90 trên bảng phụ. 1HS lên bảng làm 1 vài HS khác nhận xét bài làm t Bài 63 tr 100 SGK Chứng minh : Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC) Ta có Â = = 900 Nên : ABHD là hình chữ nhật Þ AD = BH AB = DH = 10 Lại có : HC = DC - HD HC = 15 - 10 = 5 Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có : BH2 = BC2 - HC2 BH2 = 132 - 52 = 122 BH = 12 Þ AD = 12 8’ t Bài 64 tr 100 SGK GV gọi HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa Hỏi : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ? GV gợi ý nhận xét về DDEC Hỏi : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? 1HS đọc to đề bài HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV 1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV HS : sau khi c/m KL : DÊC = 900 HS : Chứng minh tương tự Þ = 900 t Bài 64 tr 100 SGK c/m : DDEC có : ; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) Þ () 1800 = 900 Þ Ê1 = 900 c/m : Tương tự Þ = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông 8’ t Bài 65 tr 100 SGK : GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 65 GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài Hỏi : Cho biết GT, KL của bài toán Hỏi : Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. HS đọc đề bài 1HS đọc to trước lớp 1HS lên bảng vẽ hình HS : nêu GT, KL ABCD, AC ^ BD GT AE = EB ; BF = FC CG = GD;DH = HA KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? 1 HS lên bảng chứng minh 1 Vài HS khác nhận xét t Bài 65 tr 100 SGK : Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = và EF // AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ HG là đường trung bình của DDAC Þ HG = và HG // AC (2) từ (1) và (2) Þ EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD ^ AC Nên : DB ^ EF. C / minh tương tự ta có: EH // BD và EF ^ BD. Nên : EH ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật 6’ t Bài tập 60 tr 99 SGK : GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 60 GV cho HS hoạt động theo nhóm GV theo dõi sự hoạt động của nhóm GV gợi ý các em có thể vẽ hình DABC vuông tại A và kẻ đường trung tuyến AM Áp dụng định lý Pytago để tính BC Þ AM = ? GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV kiểm tra thêm bài làm của 3 nhóm còn lại HS : đọc đề bài 60 HS : hoạt động theo nhóm Nhóm 1, 2, 3, 4 nghe sự hướng dẫn của GV. Sau đó trình bày bài làm vào bảng nhóm của mình Sau 5phút. Đại diện nhóm lên trình bày bài làm Các HS khác nhận xét và góp ý t Bài tập 60 tr 99 SGK : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông ABC ta có : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 BC = 25 (cm) Theo tính chất của D vuông ta có : AM = Þ AM = 12,5cm 2’ HĐ 2 : Củng cố : GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải của bài 64 ; 65 tr 100 SGK HS : nhắc lại phương pháp bài 64 và 65 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa đường tròn. Định lý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc. - Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK, bài 114 ; 115 ; 117 ; 121 tr 72 - 73 SGK - Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 22 / 10 / 2005 Tuần : 9 Tiết : 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần : - Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước. - Biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SGV - Bảng phụ vẽ hai đường thẳng với một đường thẳng cho trước 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - - Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Kiểm tra một số vở học và vở tập của HS 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : GV yêu cầu HS làm bài ?1 GV vẽ hình lên bảng cho a // b. Tính BK ? Hỏi : Tứ giác ABKH là hình gì ? Hỏi : Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ? GV nói AH ^ b và AH = h Þ A cách b một khoảng bằng h. BK ^ b. Và BK = h Þ B cách đường thẳng b một khoảng bằng h Hỏi : Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có tính chất chung gì ? GV nói : có a // b, AH ^ b thì AH ^ a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Hỏi : Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ? 1 HS đọc ?1 SGK HS vẽ hình vào vở HS : Tứ giác ABKH có : AB // HK (gt) AH // BK (cùng ^ b) Þ ABKH là hình bình hành có = 900 Þ ABKH là hình chữ nhật nên BK = AH = h HS : Nghe GV trình bày HS : Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h HS nghe GV trình bày tiếp HS : Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song tr 101 SGK A B H K a b h 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song : AB // HK (gt) AH // BK (cùng ^ b) Þ ABKH là hình bình hành có = 900 Þ ABKH là hình chữ nhật nên BK = AH = h t Nhận xét : Một điểm thuộc đường thẳng a trên hình, cách đường thẳng b một khoảng bằng h, tương tự, mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b t Định nghĩa : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia 13’ HĐ 2 : Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : GV yêu cầu HS làm ?2 GV vẽ hình 94 lên bảng t c/m : M Ỵ a ; M’ Ỵ a’ GV dùng phấn màu nối AM và hỏi:tứ giác AMKH là hình gì ? tại sao ? Hỏi : Tại sao M Ỵ a ? GV : Tương tự c/m được M’ Ỵ a’ GV yêu cầu HS nên tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước GV yêu cầu HS làm bài ?3 GV đưa bài ?3 lên bảng phụ (ghi sẵn) Hỏi : Các đỉnh A có tính chất gì ? Hỏi : Vậy các đỉnh A nằm trên đường thẳng nào ? GV vẽ thêm vào hình hai đường thẳng song song với BC đi qua A và A’’ và nêu phần nhận xét tr 101 a b a’ A H H’ h A’ h K M K’ h M’ (I) 1 HS : đọc ?2 SGK (II) HS vẽ hình vào vở HS : Vì AH // MK (^ b) và AH = MK (= h) Nên : AMKH là hình bình hành. Lại có := 900 Þ AMKH là hình chữ nhật Þ AM // b Þ M Ỵ a (theo tiên đề Ơclit) HS đọc tính chất tr 101 SGK 1 HS nhắc lại tính chất HS đọc ?3 - Quan sát hình vẽ Trả lời : có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một đoạn không đổi bằng 2cm. Trả lời : Nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm HS nêu phần nhận xét tr 101 SGK 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : t c/m Ỵ a : Vì AH // MK (cùng ^ b) và AH = MK (= b) Nên AMKH là hình bình hành. Lại có := 900 Þ AMKH là hình chữ nhật Þ AM // b Þ M Ỵ a t C/m M’ Ỵ a’ : Tương tự ta cũng có : A’H’K’M’ là hình chữ nhật Þ A’M’ // b Þ M’ Ỵ a’ Tính chất : Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h t Nhận xét : Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng / / với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h. 10’ HĐ 3 : Đường thẳng song song cách đều : GV đưa hình 96a SGK ... g song song cách đều. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán : tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều - Chữa bài tập 67 (102) SGK Cách 1 Xét DADD’ có AC = CD (gt) ; CC’ // DD’ Þ AC’ = C’D’ (định l1y đường TB của D) Xét hình thang CC’BE có : DD’ // EB // CC’ (gt) CD = DE (gt) Þ C’D’ = D’B (định lý đường trung bình hthang) Cách 2 : -Vẽ đường thẳng d đi qua A và song song với EB . Ta có : AC = CD = DE nên các đường thẳng song song d : CC’ ; DD’ ; EB là song song cách đều. Theo định lý về các đường thẳng // cách đều :AC’ = C’D’ = D’B 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Luyện tập I. Sửa bài tập về nhà : t Bài 68 tr 102 SGK GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 68 GV yêu cầu HS vẽ hình trên bảng và nêu GT, KL Gọi HS lên bảng trình bày bài làm Gọi HS nhận xét và bổ sung sai sót HS đọc đề bài 1 HS đọc to đề bài Vì đây là bài cho về nhà nên 1 HS lên bảng vẽ lại hình và nêu GT, KL GT A Ỵ d ; AH = 2cm AB = BC KL Khi B di chuyển trên d Þ C di chuyển trên ? 1HS lên bảng trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai HS cả lớp đối chiếu bài làm của mình và sửa sai (nếu có) I Sửa bài tập về nhà : t Bài 68 tr 102 SGK Kẽ AH ^ d ; CK ^ d DAHB = DCKB (ch-gn) Þ CK = AH = 2cm. Điểm C cách đường thẳng d không đổi 2cm nên C di chuyển trên đường thẳng m // d và cách d 1 khoảng bằng 2cm. 13’ t Bài 71 tr 103 SGK : GV treo bảng bảng phụ ghi sẵn đề bài 71. Gọi 1 em lên bảng vẽ hình Gọi : 1HS nêu GT, KL của bài GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai 1 HS đọc to đề bài trước lớp 1 em lên bảng vẽ hình 1 HS nêu miệng GT, KL DABC, Â = 900 ; GT M Ỵ BC, MD ^ AB ME ^ AC. 0D = 0E KL a) A, 0, M thẳg hàng b) Khi M di chuyển trên BC thì 0 di chuyển trên ? c) M nhỏ nhất khi nào ? - 1HS lên bảng trình bày bài giải. - 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn - HS cả lớp đối chiếu với bài làm ở nhà của mình và sửa sai (nếu có) t Bài 71 tr 103 SGK : a/ Xét tứ giác AEMD có : Â = Ê = = 900 (gt) Þ AEMD là hình chữ nhật có 0 là trung điểm của đường chéo DE. Nên 0 cũng là trung điểm của đường chéo AM (t/c hcn) Þ A, 0, M thẳng hàng b) 0K là đường trung bình của DAHM Þ 0K = (không đổi) Nếu : M º B Þ 0 º P (P là trung điểm của AB. Nếu M º C Þ 0 º Q (Q là trung điểm của AC) Vậy khi M di chuyển trên BC thì 0 di chuyển trên đường trung bình của DABC c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường ^ ngắn hơn đường xiên) 10’ II. Luyện tập tại lớp : t Bài 70 tr 103 SGK GV treo bảng phụ có ghi đề bài 70 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày cách chứng minh. - GV kiểm tra cả nhóm còn lại - GV chốt lại : Bài toán này có thể làm theo hai cách : 1. Áp dụng tính chất đường trung tuyến của D vuông 2. Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông. 1HS đọc to đề trước lớp. Sau đó HS hoạt động theo nhóm. HS thảo luận sau đó trình bày vào bảng nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày bài làm. (có thể gọi 2 nhóm trình bày hai cách chứng minh) II. Luyện tập tại lớp : t Bài 70 tr 103 SGK Kẻ CH ^ 0x. DA0B có : AC = 0B (gt) CH // A0 (cùng ^ 0x) Þ CH là đường trung bình của D Þ CH = = 1 (cm) Nếu 0 º 0 Þ C º E (E là trung điểm A0) khi B di chuyển trên tia 0x thì C di chuyển trên tia Em // 0x, cách 0x một khoảng bằng 1cm. 3’ HĐ 2 : Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm + Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. + Đường trung trực của 1 đoạn thẳng - HS1 : Nhắc lại - HS2 : Nhắc lại 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân. - Bài tập về nhà : 127 ; 130 (73 - 74) SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày :30 / 10 / 2005 Tuần : 10 Tiết : 20 HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : - HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi - HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi - Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ HS1 : - Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 6’ HĐ : Định nghĩa : - GV chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng - GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi - GV ghi bảng : Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA - GV yêu cầu HS làm bài ?1 SGK - GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. - HS nghe GV giới thiệu về hình thoi - HS : vẽ hình thoi vào vở - 1 HS nêu định nghĩa hình thoi SGK - HS ghi vào vở HS Trả lời : Tứ giác ABCD có : AB = BC = CD = DA Þ ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau - 1 vài HS nhắc lại 1. Định nghĩa ; - Hinh thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA t Hình thoi cũng là một hình bình hành 13’ HĐ 2 : Tính chất : GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? Hỏi : Hãy nêu cụ thể GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0. Hỏi : Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ? Hỏi : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ? Hỏi : Cho biết GT, KL của định lý ? GV yêu cầu HS chứng minh định lý. GV yêu cầu HS nhắc lại định lý Hỏi : Về tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được ? Trả lời : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành. HS Trả lời : Trong hình thoi : Các cạnh đối song song Các góc đối bằng nhau Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS : vẽ thêm hai đường chéo. -Trả lời : Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS : Phát biểu định lý SGK tr 104 - 1 vài HS nhắc lại định lý - HS nêu GT - KL GT ABCD là hình thoi AC ^ BD KL ;Â1=Â2 1 HS lên bảng chứng minh định lý HS : nhắc lại định lý HS : hình thoi là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng + Trong hình thoi ABCD có BD, AC là trục đối xứng của hình thoi 2. Tính chất : - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành - Định lý : Trong hình thoi a) Hai đường chéo vuông góc với nhau b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi Chứng minh : DABC có AB = BC (gt) Þ DABC cân tại B có : 0A = 0B (t/c hbhành) Þ B0 là trung tuyến Þ B0 cũng là đường cao và phân giác (t/c D cân) Vậy : BD ^ AC ; - Chứng minh tương tự : Suy ra : Â1 = Â2 10’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết : GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ? GV chốt lại và đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu GV yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 3 - GV vẽ hình ? 3 - GV yêu cầu Hs nêu GT, KL GV gọi 1HS lên bảng chứng minh HS : Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau ? Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của một góc HS : ghi bài 1 vài HS nhắc lại dấu hiệu HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL GT ABCD hibhAC ^ BD KL ABCD là hình thoi - 1HS chứng minh : ABCD là hình bình hành nên A0 = 0C Mà 0B ^ AC (BD ^ AC) Þ DABC cân tại B Þ AB = BC. Vậy ABCD là hình thoi. (hai cạnh kề bằng nhau) I. Dấu hiệu nhận biết : Ỵ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Ï Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi Ð Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Đ Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi 10’ HĐ 4 : Củng cố - Luyện tập : t Bài 73 tr 105 SGK - Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi. t Bài 747 tr 106 SGK Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10 cm. Vậy cạnh hình thoi bằng bao nhiêu ? HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ hoặc SGK tr 105 - 106 HS1 : Hình 102a HS2 : Hình 102b HS3 : Hình 102c HS4 : Hình 102d HS5 : Hình 102e - HS vẽ hình tính toán và cho biết kết quả đúng là B t Bài 73 tr 105 SGK Ha : ABCD là hình thoi theo định nghĩa. Hb : EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4 Hc : KIMN là hình thoi theo dấu hiệu 3 Hd : PQRS không phải là hình thoi. Hc : ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cũng bằng bán kính AB) t Bài 747 tr 106 SGK - Câu B đúng cm 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - Làm bài tập : 75 ; 76 ; 77 tr 106 SGK - Bài tập cho HS khá giỏi : 138 ; 139 ; 140 SBT tr 74 IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: