A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B:
II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
Tiết13: luyện tập. Ngày soạn: 10/2011 Ngày dạy: 10/2011 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS. B.Phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm C. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, com pa. D. Tiến trình dạy học: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. - Chữa bài 46 tr 92 SGK. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 46 a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. e) Đúng. Hoạt động 3 Luyện tập (36 ph) Bài 47 tr 93 SGK. - GV vẽ hình 72 lên bảng - Quan sát hình, thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì? - Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành? - Yêu cầu một HS chứng minh. - Yêu cầu một HS chứng minh câu b. - Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK? - Yêu cầu HS làm bài 48 SGK. - Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. - F EG H là hình gì? - GV: H,E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE? - Tương tự đối với đoạn thẳng GF? Bài 47 ABCD là hình bình hành AH ^ DB, CK ^ DB OH = OK a) AHCK là hình bình hành. b) A; O : C thẳng hàng Chứng minh: a)Theo đầu bài ta có: AH ^ DB CK ^ DB ị AH // CK (1) Xét ∆ AHD và ∆ CKB có : H = K = 900 AD = CB ( tính chất hình bình hành) D1 = B1 (so le trong của AD // BC) ị ∆ AHD = ∆ CKB (cạnh huyền góc nhọn) ị AH = CK ( Hai cạnh tương ứng) (2) Từ (1), (2) ị AHCK là hình bình hành. b)- O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( Theo chứng minh câu a). ị O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất hình bình hành) ị A; O ;C thẳng hàng. Bài 48 GT Tứ giác ABCD AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL Tứ giác E FGH là hình gì ? Vì sao? Giải Theo đàu bài: H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD ; AB; CB ; CD ị đoạ thẳng HE là đường trung bình của ∆ ADB. Đoạn thẳng FG là đường trung bình của ∆ DBC. ị HE // DB và HE = GF // DB và GF = ị HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= ) ị Tứ giác FEHG là hình bình hành. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Làm tốt các bài tập 49 SGK ; 83, 85, 87 tr 69 SBT. Tiết14 đối xứng tâm. Ngày soạn: 10/2011 Ngày dạy: 10/2011 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. + Hs nhận biết được hai đoạ thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng. + Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trướcqua một điểm. + Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng. 3. Thái độ : - Rèn tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học. B.Phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm C.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông. D. Tiến trình dạy học: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra. Chữa bài 89b tr69 SBT. - GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng. - Chứng minh ABCD là hình bình hành thoả mãn yêu cầu đề bài. - HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét cho điểm. Bài 89 Cách dựng: - Dựng ∆ BOC có OC = 2cm ; góc BOC = 500 ; OB = 2,5 cm - Trên tia đối của tia OB lấy D sao cho OD = OB - Trên tia đối của tia OC lấy A sao cho OA = OC. - Vẽ tứ giác ABCD , ABCD là hình bình hành cần dựng. b) Chứng minh: ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OD. Hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và góc BOC = 500. Hoạt động II 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm ( 7ph) - GV yêu cầu HS thực hiện ?1. - GV giới thiệu : A' là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A' qua O, A và A' là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? - Nếu A º O thì A' nằm ở đâu? - GV nêu quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O. - GV quay lại hình vẽ lúc đầu hỏi: Tìm trên hình 2 điểm đối xứng nhau qua O? - Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với điểm A qua O? ?1. * Đ / N : SGK. - Nếu A º O thì A' º O. Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O. Hoạt động III 2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (10 ph) - GV yêu cầu HS làm ?2. - HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm. - GV vẽ lên bảng điểm O và đoạn thẳng AB, yêu cầu HS: + Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O. + Vẽ điểm B' đối xứng với B qua O. + Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C' đối xứng với C qua O. - Có nhận xét gì về vị trí của điểm C'? - Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O? - HS nêu định nghĩa SGK. - GV đưa hinh 77 SGK lên bảng phụ , giới thiệu hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O. - Nêu nhậnn xét về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua 1 điểm? - Quan sát hình 78, cho biết hình H và H' có quan hệ gì? Nếu quay H quanh 1 góc 1800 thì sao? ?2. - Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'. - Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Hai đoạn thẳng AB và A'B' là hai hình đối xứng với nhau qua O. - Định nghĩa: SGK. - O gọi là tâm đối xứng . - Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động IV 3.Hình có tâm đối xứng (8 ph) - ở hình bình hành ABCD, tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O? - Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? - GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình H SGK. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. - Cho HS là ?4. - Định nghĩa: SGK - Định lý: SGK. ?4.Chữ O; chữ H ... có tâm đối xứng. Hoạt động V Củng cố (10 ph) Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? Hình nào có trục đối xứng? Có mấy trục đối xứng? M H I Tam giác đều Hình bình hành Đường tròn Hình thang cân - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. - Yêu cầu HS làm bài 51 SGK. - GV đưa hình vẽ có điểm H lên bảng phụ.Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độO và tìm toạ độ của điểm K. Bài tập: Chũ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng. Chũ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Chữ I có một tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Tam giác đều: Không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng. Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng. Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng. Hình bình hành: Có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng. Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng - So sánh với phép đối xứng qua trục. - Làm bài 50, 52, 53 , 56 tr96 SGK.
Tài liệu đính kèm: