Giáo án Hình học 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành , nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.

- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau

B. Chuẩn bị:

- Phiếu học tập bài 46, bảng phụ, thước thẳng

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó.

- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 13 
 Ngày dạy: 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành , nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập bài 46, bảng phụ, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó.
- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 47 (tr93-SGK) (11')
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi GT, KL của bài toán.
? Nêu cách chứng minh 
- Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài:
AHCK là hình bình hành
; AH = CK
AHD = CKB
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh:
? Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
? So sánh DO và OB ta suy ra điều gì.
Bài tập 46 (tr92-SGK) (3')
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm và đưa bài tập lên bảng phụ
Bài tập 49 (tr93- SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- GV: ? Nêu cách chứng minh? 
- GV cùng HS phân tích:
AI // CK
Tứ giác AKCI là hình bình hành
IC // AK và IC = AK
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên trình bày.
- 1 học sinh lên bảng ghi
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng trình bày
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành 
Theo GT : 
Xét và CKB co:
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành )
 (2 góc so le trong)
 AHD = CKB (cạnh huyền-góc nhọn)
 AH = CK (2)
Từ (1) và (2) tứ giác AHCK là hình bình hành 
- HS: chứng minh 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng 
b) Theo t/c của hình bình hành 
Vì HO = OK O thuộc đường chéo AC A, C, O thẳng hàng
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện một vài nhóm đưa ra kq của nhóm mình
 nhận xét.
Các câu sau đúng hay sai:
a) Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành Đ
b) Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành Đ
c) Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 
d) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành 
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GT
ABCD là hình bình hành 
ID = IC; (IDC)
AK = KB (KAB); BD cắt AI, CK tại M và N
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
- 1 học sinh lên trình bày
- Học sinh còn lại trình bày vào vở.
a) Xét AKCI có: AK // IC, AK = IC 
(vì = AB) AKCI là hình thang AI // KC
b) Xét có BK = AK (gt) , KN // BM (chứng minh trên)
KN là đường trung bình của BN = NM (1)
Tương tự ta có: Xét : DI = IC (gt)
MI // NC (cm trên) MI là đường TB của DM = MN (2)
Từ (1), (2) BM = MN = DM
IV. Củng cố: (6')
- Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành .
- Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường TB (có 2 đường trung bình)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập trên
- Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành ''
- Làm bài tập 48 (tr93-SGK) , bài 87; 88; 91- SBT (đối với học sinh khá)
Tuần: 7 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 14 
 Ngày dạy: 
Đ8: đối xứng tâm
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hình 77, 78 (tr94-SGK ); thước thẳng, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng 
- Học sinh 2: Cho trước và đường thẳng d . Vẽ hình đối xứng với qua đường thẳng d.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm (7')
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- GV: người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O.
? Khi nào O gọi là điểm đối xứng của AA' .
? Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
* Định nghĩa: (SGK)
 A và A' gọi là đối xứng nhau qua O 
? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Giáo viên đưa ra qui ước.
* Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (11')
?2
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm
* Định nghĩa: (SGK)
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó.
- Giáo viên và học sinh cùng phân tích.
? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK)
 Hình 78
? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O.
? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O.
- Người ta có thể chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng (8')
?3
- Yêu cầu cả lớp làm ?3
- O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
? Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình.
* Định nghĩa : SGK 
* Định lí: SGK 
?4
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ ?4
?1
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng trình bày.
 A O A’
- Học sinh: Khi O là trung điểm của AA'
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Vẽ sao cho đoạn thẳng nối 2 điểm nhận điểm cho trước là trung điểm
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày
 nhận xét	
- Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. 
- Học sinh: Chúng bằng nhau 
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng trình bày.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh quan sát làm bài
 IV. Củng cố: (10')
- Học sinh làm bài tập 52 (tr96-SGK)
GT
 Hình bình hành ABCD
AE = AD (EAD)
DC = CF (FDC)
KL
E đối xứng F qua B
CM: BE = BF, 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hinh đối xứng nhau qu 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình
- Làm bài tập 51, 53, 57 (tr96-SGK)
- Làm bài tập 100' 101; 104; 105 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_13_den_14_ban_2_cot.doc