A. Mục tiêu
Qua tiết này, HS rèn luyện các kỹ năng :
- vẽ hình đối xứng của một hình cho trước qua một đường thẳng, tìm trục đối xứng của một hình.
- Vận dụng các tính chất của hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng để giải toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
Các bài tập ra tiết trước.
C. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1. vẽ hình đối xứng của một hình cho trước qua một đường thẳng, tìm trục đối xứng của một hình.
Tiết : 11, bài soạn : luyện tập Ngày soạn :20/10/2004 Mục tiêu Qua tiết này, HS rèn luyện các kỹ năng : vẽ hình đối xứng của một hình cho trước qua một đường thẳng, tìm trục đối xứng của một hình. Vận dụng các tính chất của hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng để giải toán. Chuẩn bị của GV và HS. Các bài tập ra tiết trước. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1. vẽ hình đối xứng của một hình cho trước qua một đường thẳng, tìm trục đối xứng của một hình. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài LT 41,40 SGK -Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận định việc trả lời của HS. Giải thích bài 41d) : Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng. -Lắng nghe, nhận xét. Đáp : Bài 41. a), b), c) : đúng ; d) sai Bài 40. Các biển h.61a, b, d có trục đối xứng Bài tập 36 SGK. -Treo bảng h.30 SGK lên bảng. Gọi một HS lên bảng vẽ hình đối xứng. -Cho lớp nhạn xét. -Nhận xét bài làm, đánh giá. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng để giải toán. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 36 SGK. -Gọi một HS lên bảng vẽ hình ghi kl GT ,A nằm trong góc B, C đối xứng với A qua Ox, Oy KL a) So sánh OB, OC. b) Tính số đo góc BOC. -Hỏi : A, B đối xứng qua Ox thì OB và OA có quan hệ thế nào ? -Yêu cầu HS trình bày giải -Cho lớp nhâïn xét -Nhận xét, nói lại lời giải, uốn nắn cách trình bày. Ox là đường trung trực của AB OA = OB. Oy là đường trung trực của AC OA=OC Suy ra OB = OC. -Theo dõi. -Trả lời b) AOB cân tại O AOC cân tại O Vâïy Bài tập39 SGK. -Vẽ hình. -Gợi ý : C/m câu a)Vế phải là tổng độhai cạnh của một tam giác, vậy để chứng minh AD + BD < AE + EB ta c/m vế trái bằng độ dài cạnh BC. Rồi áp dụng bất dẳng thức tam giác ta suy ra điều phỉ chứng minh. -Trình bày bảng lời giải câu b). -Đọc đề bài. -Lắng nghe. -Sửa chữa vào vở. -Đứng tại chỗ trình bày lời giải câu b). Hoạt động 3. hướng dẫn bài tập về nhà. Các bài 63, 67, 71, 72 SBT.
Tài liệu đính kèm: