I - Mục tiêu:
- Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kỹ năng sử dụng thước để vẽ hình, kỹ năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau.
- Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và CM
II - Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa
- Hs: Thước thẳng, compa
III - Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn : 15/9/2010 Ngày giảng : 23/9/2010 Tiết 11 : HÌNH BÌNH HÀNH I - Mục tiêu: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành. - Rèn kỹ năng sử dụng thước để vẽ hình, kỹ năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau. - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và CM II - Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa - Hs: Thước thẳng, compa III - Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA (10’) Làm bài (SGK) Gv: Thông báo tứ giác ABCD như trên gọi là hình bình hành ? Vậy hình bình hành là gì ? Từ ĐN hình bình hành và hình thang thì HBH là hình thang đặc biệt ntn ? Vậy HBH có là hình thang không,hình thang thêm điều kiện gì sẽ trở thành HBH Hs: Đọc đề bài sau đó trả lời Hs: Phát biểu định nghĩa HBH Hs: Trả lời. Hs: HBH là hình thang, Hình thang là hình bình hành khi chúng có hai song song 1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là HBH Û *) HBH là hình thang có hai cạnh bên song song Hoạt động 2: TÍNH CHẤT (12’) Làm Gv: Gọi Hs dự đoán Gv: Nhận xét sau đó đưa ra Đlí: ? Yêu cầu Hs vẽ hinh, ghi GT/KL ? Làm thế nào để chứng minh AB = CD, AD = BC ? Nêu cách chứng minh ? Muốn chứng minh OA = OC, OD = OB ta cần chứng minh điều gì Hs: Dự đoán - Các cạnh đối song song - Các góc đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hs: Phát biểu định lí Hs: Vẽ hình, ghi GT/KL Hs: Dựa vào tính chất của hình thang Hs: C/m DABC = DCDA, DABD = DCDB Hs: C/m DOAB = DOCD 1. Tính chất: HBH bang đầy đủ tính chất của tứ giác và hình thang *) Đlí: GT ABCD là HBH AC Ç AC = {O} KL a, AB = CD, AD = BC b, c,OA = OC, OD = OB C/m a, Hình bình hành ABCD là hình thang có AB // CD, AD // BC Þ AB = CD, AD = BC. b, DABC = DCDA(c.c.c) vì: AB = CD, BC = DA, AC cạnh chung Þ , Tương tự c, DOAB = DOCD(g.c.g) vì AB = CD (ABCD là HBH) (so le trong) Þ OA = OC, OD = OB Hoạt động 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (15') ? Để nhận biết một tứ giác là hbh ta làm thế nào Gv: Thông báo các dấu hiệu nhận biết và yêu cầu vài học sinh đọc các dấu hiệu trong (SGK) Hs: Nêu các dấu hiệu nhận biết Hs: Đọc các dấu hiệu 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành *) Dấu hiệu: Làm Gv: Gọi lần lượt từng hs đứng Gv:nhận xét sửa sai nếu có Hs: Trả lời tại chỗ a, ABCD, EFGH, PSRQ ,VUYX là hbh theo dấu hiệu 2,4,5,3 INMK không là HBH Hoạt động 4 CỦNG CỐ (6') Làm Btập 44 ? Để chứng minh BE = DF ta cần chứng minh điều gì Hs: Đọc đề bài , suy nghĩ sau đó đứng tại chỗ trả lời Hs: Chứng minh BEDF là hình bình hành *) Bài tập 44: Do ABCD là HBH Þ AD //= BC Þ ED //= BF = Þ BEDF là HBH(theo dấu hiệu 3) Þ BE = DF 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các địng nghĩa, định lí, tính chất, dấu hiệu nhận biết HBH - BTVN: 43,45,46,47 Ngày soạn : 15/9/2010 Ngày giảng : 24/9/2010 Tiết 12: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về HBH - Vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập thực tế - Biết chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, song song, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng - Rèn tính cẩn thận, chính xác II - Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa - Hs: Thước thẳng, compa, làm bài tập ở nhà III - Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu địng nghĩa, tính chất hình bình hành - Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 3. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: CHỮA BÀI TẬP Làm Btập 47 Gv: Gọi một Hs đọc bài sau đó yêu cầu hs ghi GT/KL HD: a, AHCK là h.b. hành Ý AH = CK, AH // CK Ý Ý DHAD = DKCB Ý AD = BC Ý Xét 2 tam giác vuông.. ? Để chứng minh A, O, C thẳng hàng ta làm thế nào Hs: Đọc đề bài và ghi GT/KL vào vở Hs: Trả lời các câu hỏi liên quan HS chứng minh theo gợi ý của giáo viên. Hs: Trả lời Bài tập 47 GT ABCD là h.b.hành AH ^ BD, CK ^ BD OH = OK KL a, AHCK là h.b.hành c, A, C O thẳng hàng C/m a, Xét DHAD và DKCB có: AD = BC (ABCD là h.b.h) (so le trong) Þ DHAD = DKCB (ch - gn) Þ AH = CK (cạnh t/ứng) (1) Mặt khác. Þ AH // CK (2) Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành b, Hình bình hành AHCK có O là trung điểm của của đường chéo HK và cũng là trung điểm của đường chéo AC (t/c đường chéo hbh) Þ A, O, C thẳng hàng Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Gọi HS đọc và tóm tắt bài 49. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL. -Nêu cách chứng minh ở câu a, - Yêu cầu HS đứng tại chỗ chứng minh câu a. Gv nhận xét,góp ý. - Nêu cách chứng minh câu b, Áp dụng định lí 1 về tính chất đường trung bình của tam giác trong hai tam giác ABM và DCNÞ DM = MN = NB - Để làm bài tập 49 đã sử dụng những kiến thức nào ? - Nhắc lại các bướcc làm một bài tập hình Gv chốt lại các bước làm một bài tập hình. Hs:chứng minh AKCI là hình bình hành rồi suy ra AI//CK Hs: đứng tại chỗ chứng minh câu a. Hs chứng minh theo gợi ý của giáo viên - HS trả lời. *) Bài tập 49 GT ABCD là h.b.hành IC = IC,KA=KB KL a, AI // CK c, DM = MN = NB C/m a, Do ABCD là HBH Þ AB //= CD Þ AK //= CI = AB Þ AKCI là HBH(theo dấu hiệu 3) Þ AI // CK b,DABM có KA = KB(gt), KN//AM Þ MN=NB (1) (tc đường trung bình của tam giác) DDCN có DI = CI(gt), IM//CN Þ DM=MN (2) (tc đường trung bình của tam giác) Từ (1)và(2)ÞDM = MN = NB Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (5') ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Để chứng minh 2 đường thẳng, 2 góc bằng nhau ta có thêm cách chứng minh nào Hs: Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà: (1ph) - Nắm chắc các địng nghĩa, định lí, tính chất, dấu hiệu nhận biết HBH - BTVN: 48 TUẦN 6 TỪ NGÀY 20/9 ĐẾN 25/9 BGH kí duyệt
Tài liệu đính kèm: