A. MỤC TIÊU :
Kt: HS được củng cố và hoàn thiện về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.
Kn: HS thực hành vẽ hình đối xứng qua một điểm, của một đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ ghi hình 61, thước thẳng có chia khoảng, eke.
HS : Ôn về đối xứng trục vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết11 Ngày dạy: 06/10/09 Luyện tập. A. Mục tiêu : Kt: HS được củng cố và hoàn thiện về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục. Kn: HS thực hành vẽ hình đối xứng qua một điểm, của một đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi hình 61, thước thẳng có chia khoảng, eke. HS : Ôn về đối xứng trục vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng? Cho đoạn thẳng AB và đường thẳng d, vẽ hình đối xứng với AB qua d. (HS2): ? Làm bài 35 SGK tr 87. HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: luyện tập Bài 39: SGK tr 88. Lưu ý vẽ góc và các điểm đối xứng. ? Để c/m AD + DB < AE + EB làm ntn. ( ? A và C đối xứng nhau qua đt d, vậy AD + DB bằng đoạn thẳng nào. ? AE bằng đoạn nào.) í ? C/m CB < CE + EB. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. ? Con đường ngắn nhất bạn tú đi là con đường nào, nêu cách xác định con đường đó. Bài 66: SBT tr 66. ? Muốn tìm đoạn thẳng đối xứng qua đt d của đoạn thẳng AB ta làm ntn. ? Đoạn thẳng đối xứng qua đt d của đoạn thẳng AB ? Vì sao. ? Tương tự tìm đoạn thẳng đối xứng với đoạn AC qua đt d. Gv chốt lại cách làm. ? Tứ giác AKCB là hình gì? Vì sao. ( ? Nêu vị trí của đt KA và CB. ? So sánh AC và KB.) ? Còn cách nào chứng tỏ hình thang ABCK là hình thang cân không. Gv chốt lại cách làm. ?Nhận xét gì về kích thước hai hình đối xứng nhau qua một trục. Gv đưa hình 61 trên bảng phụ . ? Hình nào có trục đối xứng? Vẽ trục đối xứng đó. ? ở bài 41, câu nào đúng câu nào sai. B D C A E d HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi gt- kl bài 39 (Sgk-88).HS thảo luận theo nhóm trả lời. đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải. a/ Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao điểm của d và BC ị d là trung trực của AC nên AD = CD; AE = CE (vì D, E ẻ d). Do đó AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB (Bất đẳng thức D ) Nên từ (1), (2) ị AD + DB < AE + EB. - HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. b/ nên con đường ngắn nhất là ADB. HS đọc đề bài 66 SBT, vẽ hình trên bảng, nêu gt- kl. Suy nghĩ nêu cách giải. A B C K d HS: tìm điểm đối xứng của các điểm đặc biệt( hai đầu mút) HS: Vì K đối xứng với A qua d. C đối xứng với B qua d. Nên đoạn thẳng KC đối xứng với đoạn thẳng AB qua đt d. HS: KB đối xứng..... HS: Ta c/m được d KA, d CB nên KA // CB hay ABCK là hình thang. Lại có: KB đối xứng với AC qua đt d nên KB = AC. Suy ra ABCK là hình thang cân. Ghi nhớ: Hai hình đối xứng nhau qua 1 trục thì bằng nhau. HS đọc đề bài 40, quan sát hình 61 thảo luận nhóm sau đó báo cáo kết quả. HS giải thích: cả 4 câu đều đúng. HS vẽ hình minh hoạ. Hoạt động 3 : củng cố: ? Hôm nay các em đã được luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào. ? Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đường thẳng d và nêu cách vẽ. GV chốt lại bài học. HS trả lời và ghi nhớ. HS cần nhớ kĩ cách vẽ điểm đối xứng, hình đối xứng và áp dụng làm bài tập. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, các tính chất của đối xứng trục. Vận dụng làm các bt 42 SGK tr 89, bài 60, 61, 62, 63, 67, 70 72 SBT tr 66 - 67. Đọc " có thể em chưa biết". - HD bài 42b SGK / 89: Vì chữ H có hai trục đối xứng vuông góc với nhau.( GV vẽ hình) - Tiết 12 “Hình bình hành”. Tiết 12 Ngày dạy: 09/10/2009 $7. Hình bình hành A. Mục tiêu: Kt: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Kn: Biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. Tđ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. B. Chuẩn bị: GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, bảg phụ ghi hình 70, dấu hiệu nhận biết. HS : Ôn tập về hình thang, thước thẳng , compa, tấm bìa hình bình hành. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông, hình thang cân? Nêu các tính chất của hình thang và hình thang cân. (HS2 ): ? Cho hình thang ABCD ( AB//CD) có AB = CD ta rút ra các kết luận gì. ( đ/a: AD // BC , AD = BC). Gv vẽ hình. HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1. định nghĩa ; GV cho HS thảo luận câu ?1. - Gv giới thiệu đó là hình bình hành. ? Vậy em hiểu thế nào là hình bình hành. ? Nếu ABCD là hbh thì ta có điều gì. ? Nếu ABCD có ta suy ra kết luận gì về tứ giác đó. ? Để vẽ hình bình hành ABCD làm ntn. HD vẽ hbh bằng thước và compa . ? Qua đ/n trên em thấy hbh có liên hệ gì với hình thang nxét. HS thảo luận làm ?1 trả lời C A D B ?1 Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau. HS trả lời ( đ/n : SGK-90) ¯ABCD là hbh Û HS: nêu cách vẽ và thực hành trên bảng. HS chú ý NX: - Hình bình hành là ht đặc biệt Hoạt động 3: 2. tính chất ; ? Gọi đại diện nhóm trả lời ?2 . - Gv nhận xét và giới thiệu định lý. ? Em có nhận xét gì về các cặp cạnh bên của hbh ? chứng minh câu a. ? Để chứng minh ta làm như thế nào. í ? C/m: DABC = DCDA ntn. ? Còn cách nào khác c/m: . ? Nếu OA = OC và OB = OD ta có kết luận gì về DAOB và DCOD. ? Để c/m : OA = OC và OB = OD ta cần c/m gì? C/m như thế nào. Gv nhận xét, sửa chữa sai sót. - HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu các tính chất về cạnh, góc, đường chép của hbh bằng cách sử dụng hbh bằng bìa.( 5 phút thực hành) - HS đọc định lý sau đó HS gt - kl của đ/l. 1 2 1 1 O C A D B HS: a/ Do ABCD là ht có 2 cạnh bên // nên AD = BC và AB = CD. HS: b/ DABC = DCDA (c.c.c) . Chứng minh tương tự . HS: c/ Chứng minh DAOB = DCOD (g.c.g) OA = OC và OB = OD Hoạt động 4: 3. dấu hiệu nhận biết ; ? ABCD là hình bh ta suy ra những kl gì. GV hỏi các câu hỏi đảo lại để HS trả lời. - Gv giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành trên bảng phụ. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu ?3 . ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) . ? Vậy có mấy cách c/m hình bình hành. ? Khi nào hình thang là hình bình hành. HS: - các cặp cạnh đối song song. - ....( định lí) HS ghi nhớ 5 dấu hiệu đó. HS thảo luận áp dụng dấu hiệu trả lời ?3 ?3 Các tứ giác là hình bình hành là các hình a, b, d, e Vì . theo dấu hiệu. HS: có 5 cách( dấu hiệu) HS: .. có hai đáy bằng nhau hoặc hai cạnh bên song song. Hoạt động 5: củng cố ? bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào. - GV chốt lại đ/n, tính chất và dấu hiệu nhận biết hbh. Cho HS làm bài 44 SGK tr 92. HS trả lời . HS ghi nhớ. HS vẽ hình và làm bài 44. ABCD là hình bình hành nên AD = BC , suy ra BF = DE . Ta c/m BFDE là hbh suy ra kl. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà - Nắm vững các kiến thức về hình bình hành đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 43, 45, 46, 47 ( SGK tr 92-93). HD bài 43 : so sánh các đoạn thẳng, căn cứ vào dấu hiệu trả lời. Tiết 13 "Luyện tập "
Tài liệu đính kèm: