Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Ninh

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Ninh

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức : Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác.

 2.Kỹ năng: Biết vẽ tứ giác, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính các góc trong của tứ giác

 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ.

 Học sinh: Bút dạ,thước thẳng.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

 1.ổn định: ( 1')

 2.Kiểm tra bài cũ: (không)

 3.Bài mới:

 a. Đặt vấn đề. ( 1')

 Chúng ta đã học về tam giác, các đặc điểm, tính chất về tam giác ở lớp 7. Lên lớp 8 ta làm quen với tứ giác, đa giác.Chương I sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết và nhận dạng các hình. Vậy tứ giác có các đặc điểm gì, tính chất nó như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc 19 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/8/2009
Chương 1: tứ giác
 Tiết 1: tứ giác
I. mục tiêu:
 	1.Kiến thức : Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác.
 	2.Kỹ năng: Biết vẽ tứ giác, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính các góc trong của tứ giác
 	3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác
II. chuẩn bị:
 	Giáo viên: Bảng phụ.
 	Học sinh: Bút dạ,thước thẳng.
IIi.tiến trình lên lớp.
 1.ổn định: ( 1')
 	2.Kiểm tra bài cũ: (không)
 	3.Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. ( 1')
 	 Chúng ta đã học về tam giác, các đặc điểm, tính chất về tam giác ở lớp 7. Lên lớp 8 ta làm quen với tứ giác, đa giác.Chương I sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết và nhận dạng các hình. Vậy tứ giác có các đặc điểm gì, tính chất nó như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.
 	b.Triển khai bài:
Hoạt động
nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (19')
A
GV :Đưa hình sau lên bảng phụ
C
D
C
A
B
B
B
D
A
C
D
A
B
C
D
(a)
(b)
 (d)
 (c)
GV:Trong 4 hình trên thì hình (a), (b), (c) là các tứ giác. Theo các em ở hình (d) khác (a),(b),(c) ở chổ nào ?
HS:Hình (d) có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đoạn thẳng.
GV: Vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa trong SGK.
GV: Có thể gọi tứ giác ABCD bằng cách gọi nào khác không ?
HS: Nêu các cách gọi khác nhau.
GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
? Trong các tứ giác (a), (b),(c) thì tứ giác nào luôn nằm về một nửa mặt phẳng có bờ chứa bất kì cạnh nào của tam giác?
GV: Tứ giác như vậy gọi là tứ giác lồi.Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
.
GV: Chú ý: Từ nay khi nhắc đến tứ giác ta hiểu đó là tứ giác lồi.
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm làm [?2] trong SGK
HS: Hoạt động theo sự phân công của giáo 
viên
GV: Thu phiếu và cho các nhóm nhận xét. 
*Hoạt động 2: Tổng các góc trong tứ giác (10’)
GV: Cho HS làm [?3]
a) Nhắc lại định lí về tổng ba góc của một tam giác.
b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lí về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng A+B+C+D
HS: 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: Vậy tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu ?
HS: Phát biểu định lí trong SGK.
*Hoạt động 3: Luyện tập (10')
GV: Đưa đề bài tập 1 trang 66 (SGK)
lên bảng phụ.
 -Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm trên phiếu của giáo viên soạn sẳn.
GV: Thu phiếu học tập đối chiếu kết quả và nhận xét.
1.Định nghĩa:
 ĐN: (SGK)
- Tứ giác ABCD còn có thể gọi BCDA, CDAB, DABC...
- Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
 Định nghĩa tứ giác lồi:(SGK)
A
ãQ
[?2] 
D
ãN
ãP
B
ãM
C
a) - Hai đỉnh kề nhau là: A và B; B và C; C và D; D và A.
 - Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
b) Đường chéo: AC và BD.
c) - Hai cạnh kề: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.
 - Hai cạnh đối: AB và CD; AD và BC.
d) Góc: Góc A; góc B; góc C; góc D.
 - Hai góc đối nhau: Góc A và góc C; góc B và góc D.
e) Điểm nằm trong:N và P.
 Điểm nằm ngoài: M và Q.
2. Tổng các góc trong tứ giác.
B
1
2
1
2
C
D
A
Ta có : A+B+C+D =A1+A2+B+C1+C2+D =
(A1+C1+B) +( A2+C2+D )=180o+ 180o= 360o
Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
 * Luyện tập:
BT1(trang 66 SGK)
h5a) x = 50o
h5b) x = 90o
h5c) x = 105o
h5d) x = 75o
h6a) x = 100o
h6b) x = 36o
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Định lí về tổng các góc trong tứ giác, tính các góc của tứ giác khi biết các yếu tố liên quan.
5. Dặn dò: (3’)
- Học thuộc định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi.
- Học thuộc định lí và áp dụng được định vào giải các BT2,BT3,BT4 và BT5 trong SGK.
- Xem trước bài hình thang.
-HD:BT3/SGK:phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là đường trung trực của 1 đoạn thẳng cho trước? 
IV.Bổ sung.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Ngày giảng: 22/8/2009
Tiết 2: HìNH THANG
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 	2.Kỹ năng: - Biết về hình thang, hình thang vuông
 	- Biết tính số đo của hình thang, hình thang vuông.
 	3.Thái độ: 	Nhanh nhẹn, linh hoạt trong việc nhận dạng hình thang, hình thang vuông.
II. CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Bảng phụ, thước êke
 	Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, êke.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
1.ổn định: (1')
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5') 
 	HS1: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, các đặc điểm của tứ giác.
110o
70o
A
B
C
D
 	HS2: Số đo tổng các góc trong tứ giác,làm BT3(sgk)
 	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề.(2') 
 	 GV đưa hình ảnh bên lên bảng cho HS nhận xét 
tứ giác bên có gì đặc biệt.
HS: Có hai cạnh AB và CD song song
GV: Vậy tứ giác như vậy gọi là gì? nó có đặc điểm,
tính chất như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Triển khai bài:
Hoạt động
nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (20')
GV: Quay lại bài cũ. Tứ giác có tính chất như ở trên gọi là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa như Sgk.
GV:Giới thiệu các đặc điểm của hình thang.
A
D
B
C
G
H
F
I
N
M
K
(a)
(b)
(c )
60o
60o
150o 75o
75o
115o
E
[?1]Cho các hình sau :
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang?
HS: Hoạt động nhóm làm vào phiếu
GV: Thu phiếu và cùng cả lớp kiểm tra lại.
GV: Đưa đề bài tập ?2 lên bảng phụ
HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh ở dưới làm vào vở.
GV:Hướng dẩn 
 -Muốn chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường chứng minh điều gì ?
 -Muốn CM hai đoạn thẳng song song ta phải CM gì?
 HS: Nhận xét kết quả của các bạn.
GV: Qua bài tập trên em rút ra cho mình được điều gì về các cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau.
HS: Phát biểu nhận xét trong sgk.
*Hoạt động2: Tìm hiểu hình thang vuông (20')
GV: Em có nhận xét gì về hình thang trên ? 
HS: Có góc A bằng 90o.
GV: Ta nói ABCD là hình thang vuông.Vậy hình thang vuông là hình như thế nào?
HS: Phát biểu định nghĩa trong sgk.
GV: Đưa tranh vẽ hình 20 lên bảng cho học sinh thực hiện.
HS: Làm bài tập 6 trong sgk theo hướng dẫn.
1. Định nghĩa: (SGK)
C
A
B
D
H
* AB và CD là đáy.
*AD và BC là hai cạnh bên.
* AH là đường cao.
?1
a) Các tứ giác ABCD,EFGH là hình thang.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau.
1
2
2
1
A
B
C
D
?2
a)
 Xét 2 tam giác ABC và CDA có:
 A1 = C1
 AC chung.
 A2 = C2
ị DABC = DCDA(g.c.g)
1
1
A
B
C
D
ị AB = DC và AD = BC
b)
 Xét 2 tam giác ABC và CDA có:
 A1 = C1
 AC chung.
 AB = CD (gt)
=> D ABC = D CDA(c.g.c) 
=> AD = BC và AD // BC( vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
* Nhận xét: (sgk)
2. Hình thang vuông.
* Định nghĩa: (sgk)
BT6/Sgk:
Hình a) và c) là hình thang.
4.Củng cố: (5')- Nhắc lại định nghĩa hình thang, các đặc điểm của hình thang.
 	 - Định nghĩa hình thang vuông.
 	 - Cách tính các góc của hình thang.
 * Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
 	A.Hình thang có ba góc tù một góc nhọn.
 	B.Hình thang có ba góc vuông một góc nhọn.
C.Hình thang có nhiều nhất hai góc tù, nhiều nhất hai góc nhọn.
D.Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.
5. Dặn dò- HDẫn: (2')
 	- Học thuộc các định nghĩa, đặc điểm của hình thang, hình thang vuông.
 	- Làm bài tập 8,9 (sgk)
	- Đọc trước bài mới Hình thang cân
	-HD:BT9/SGK:Sử dụng tính chất tam giác cân, dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
IV.Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 Ngày giảng: 25/8/2009 
Tiết 3: HìNH THANG CÂN
I. MụC TIÊU.
 	 1.Kiến thức : Nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
 	 2.Kỹ năng:
 	 - Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng 	và chứng minh được các bài toán có liên quan đến hình thang cân.
 	- Rèn thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
 	3.Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.	 
II. CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, xem lại bài cũ.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
1.ổn định: (1') Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (7') 
 	HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông, tổng các góc trong của hình thang.
 	HS2: Làm bài tập 9/SGK
 	 GV: Đưa thêm: Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau. So sánh AC và BD? nhận xét gì về hai góc BAD và CDA.
3. Bài mới:
 	a/ Đặt vấn đề.(1')
Vậy hình thang có các tính chất như trên còn gọi là hình gì ? Có tính chất như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Triển khai bài: 
hoạt động
nội dung
*Hoạt động1: Hình thành định nghĩa (15')
GV: Hình thang có tính chất như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào?
HS: phát biểu định nghiã trong Sgk.
GV: Nêu chú ý cho học sinh.
GV:Đưa bài [?2] trên bảng phụ, phát phiếu học tập cho học sinh. 
B
A
D
C
E
F
G
H
I
K
M
N
T
S
P
Q
800
800
1000
800
800
1100
700
1100
700
c)
d)
a)
b)
Cho các hình sau:
HS: Hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập 
GV: nhận xét kết quả .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (12')
GV: Quay lại phần bài cũ trong câu so sánh hai cạnh AD và BC,Vậy hình thang cân có hai cạnh bên như thế nào với nhau?
HS: Đọc định lí trong Sgk.
GV: Phần chứng minh định lý đó các em đã được làm ở phần bài tập, GV chỉ nói qua trong trường hợp hai cạnh bên song.
GV: Nêu chú ý
GV: Cho học sinh nhận xét hai đường chéo của hình thang cân.
GV: Để chứng minh điều này ta làm thế nào? GV vẽ hình lên bảng.
HS: Phân tích và chứng minh dưới lớp, một em lên bảng trình bày.
GV: Cùng học sinh nhận xét bài làm và chốt lại.
GV: Trong hình thang thì có hai đường chéo bằng nhau.Vậy nế ... .........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 12/9/2009
Tiết 6: đƯờNG TRUNG BìNH
CủA TAM GIáC, của hình thang(tt)
I. MụC TIÊU.
1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa, định lí 3, định lí 4 về đường trung bình của hình thang.
 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ 	dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thảng song song.
	- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí 	đã học vào các bài toán thực tế.
 3.Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
II. CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, xem lại bài cũ.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
1.ổn định: (1') 	Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (7')
 HS1: Phát biểu định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác
 HS2: Làm bài tập sau:
 	Cho hình thang ABCD (AB // CD). Qua trung điểm E của AD kẻ đường thẳng song song với hai đáy, đường thẳng này cắt AC ở I, cắt BC ở F, có nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC, điểm F trên BC?
 	3. Bài mới:
 	a/ Đặt vấn đề (1')
 	 Từ phần bài cũ, GV giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
	Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, nó có tính chất gi. Đó là nội dung bài...
 	 b/Triển khai bài:
hoạt động
nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí 3.(16')
GV: Qua nội dung bài cũ, vậy đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên và song song với hai đáy thì như thế nào với cạnh bên thứ 2 ?
HS: Đọc định lý trong Sgk.
GV: Vẽ hình.
HS: Ghi GT và KL.
? Muốn chứng minh định lí trên ta làm thế nào?
HS: Ta dựa vào định lí về đường trung bình của tam giác.
GV: Vậy ta cần vẽ thêm đường phụ nào?
HS: Kẻ đường cheó AC.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày chứng minh.
HS: Lên bảng trình bày, dưới lớp quan sát và nhận xét.
GV: Nhận xét và chốt lại định lí.
GV: Ta gọi EF là đường trung bình của hình thang vậy đường trung bình của hình thang là đường như thế nào?
HS: Đọc định nghĩa trong Sgk.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí 4.(16')
GV: Gọi HS đọc định lí Sgk.
HS: Đọc định lí và cho biết GT và KL
GV: Muốn chứng minh EF // AB (CD) ta dựa vào đâu?
HS: Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác.
GV:Vậy ta cần vẽ thêm đường phụ nào?
HS: Kéo dài AF cắt CD tại K.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại định lí.
GV: Yêu cầu HS làm ?5 Sgk.
HS: Hoạt động nhóm làm trênphiếu học tập. 
2. Đường trung bình của hình thang.
 *Định lí 3. (Sgk)
Chứng minh:(Sgk)
* Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4. (Sgk)
Chứng minh:(Sgk)
?5
Ta có: BE = 
Hay 32 = 
=> x = 64 - 24 = 40(cm)
4. Củng cố: (2')
Nhắc lại định nghĩa về đường trung bình của hình thang đlí về đường trung bình của hình thang.
5. Dặn dò-HDẫn: (3')
 - Học thuộc định nghĩa, định lí về đường trung bình của hình thang.
 - Làm bài tập 23, 25, 25, 27 SGK.
 - HD:BT26/SGK: x=?; x+y=?ịy=?
	 BT27/SGK:EK đối với DC? KF đối với AB? EK+KF đối với EF?
IV. Bổ sung:
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày giảng:..../...../........
Tiết 7: luyện tập
I. MụC TIÊU.
1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc các định lí, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
2.Kỹ năng: - Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác và hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
 	 - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh và vận dụng các định lí đã học vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận chứng minh.
II. CHUẩN Bị:
 	 Giáo viên:Bảng phụ.
 	 Học sinh: Thước thẳng, xem lại bài cũ. 
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1') Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (10')
 	 HS1: Phát biểu định nghĩa và các định lí về đường trung bình hình thang.
 HS2: Làm bài tập 26.
3. Bài mới:
 	a.Đặt vấn đề. (1') Trực tiếp
 	b.Triển khai bài:
hoạt động 
nội dung 
* Hoạt động 1: Bài tập 27.(15’)
GV: Gọi HS đọc đề bài tập và lên bảng vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS cho biết giả thiết và kết luận.
? Muốn so sánh EK và CD, KF và AB ta làm thế nào?
HS: Dựa và tính chất đường trung bình của tam giác.
HS: hoạt động theo nhóm, 1 nhóm làm 1 câu.Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Muốn chứng minh EF < . ta dựa vào đâu?
HS: Dựa vào câu a và tính chất tổng hai cạnh trong tam giác thì lớn hơn cạnh thứ ba.
? Từ bài tập đó em nào có thể nêu lân bài toán tổng quát về tính chất trên?
HS: " EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối AD và BC của tứ giác ABCD. 
 Chứng minh rằng: EF < .
Dấu bằng xảy ra khi ABCD là hình thang.
* Hoạt động 2: Bài tập 28.(14’)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình ghi GT và KL
? Để chứng minh I là trung điểm của BD và K là trung điểm của AC ta làm thế nào?
HS: Dựa vào đường trung bình của tam giác.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.
1. Bài tập 27/SGK
a) Ta có: E là trung điểm của AD.
 K là trung điểm của AC.
Nên EK là đường trung bình của D ADC.
=> EK = DC.
Tương tự ta có: FK = AB.
b) Ta có:
 EF < EK + FK
=> EF < .
2. Bài tập 28.
Giải.
a) Ta có:
EF là đường trung bình của hình thang
=> EF // AB và EF // CD.
Xét DADC có E là trung điểm của AD và EK // DC => K là trung điểm của AC hay AK = KC.
Xét DADB có E là trung điểm của AD và EI // AB => I là trung điểm của AB hay BI = ID.
b) Ta có:
EF = (AB + DC) = (6 + 10) = 8 cm.
EI = 6:2 = 3 cm.
KF = 6:2 = 3 cm
IK = 8 - (3 + 3) = 2 cm
	4. Củng cố: (2')
 	- Nhắc lại định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác và hình thang.
	5. Dặn dò- HDẫn: (4')
 	- Học thuộc định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác và hình thang.
 	- Làm bài tập 29, 30, 31 SGK.
	-BT:cho tứ giác ABCD(AB< AC). I, K lần lượt là trung điểm 2 đường chéo
	CMR: IK ≥ 
	-Chuẩn bị:Thước thẳng, compa, thước đo góc.Đọc trước bài mới
	IV. Bổ sung:
..........................................................................................................................................	.............................................................................................................................................	.............................................................................................................................................
 	Ngày giảng:..../....../........
Tiết 8: Dựng hình bằng thước và compa.
Dựng hình thang
I. MụC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã cho 	bằng số và biết trình bày cách dựng và chứng minh. 
2.Kỷ năng:
- Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
3.Thái độ:
 	 - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ vẽ hình.
II. CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
 Học sinh: Ôn tập 7 bài toán dựng hình ở lớp 6 và lớp 7.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
1.ổn định: (1') 	Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề.(1') Làm thế nào để vẽ hình mà chỉ dùng hai dụng cụ là compa và thước ?
	 b. Triển khai bài:
hoạt động
nội dung 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán dựng hình (7’)
? Ta có thể dùng những dụng cụ gì để vẽ hình ?
GV: Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
? Thước và compa được dùng trong công việc vẽ hình như thế nào ?
*Hoạt động 2: Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết.(10’)
GV: Đưa hình vẽ 46, 47/SGK giáo viên đã chuẩn bị sẵn lên bảng.Dựa vào các hình vẽ yêu cầu HS nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6, lớp 7 ?
 GV: Chốt lại các cách dựng đã học cho học sinh
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dựng hình thang.(22')
GV: Đưa ví dụ ở SGK lên bảng.
GV hướng dẫn HS cách phân tích bài toán
 Giả sử dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu của đề bài.
 ? Tam giác nào có thể dựng được ngay ?
HS: DACD dựng được vì biết hai cạnh và góc xen giữa.
GV:Như vậy ta đã biết 3 đỉnh A, D, C của hình thang ta dựng đỉnh B của hình thang như thế nào?
GV: Từ cách phân tích trên từ đó hướng dẫn cho HS cách dựng.
 - Dựng DACD
- Dựng tia Ax
- Dựng điểm B. Kẽ đoạn thẳng BC.
 GV dựng hình ở bảng , HS dựng hình vào vở.
? Giải thích vì sao hình thang vừa dựng được thoả mãn yêu cầu của đề bài ?
GV: Giới thiệu cách giải thích trên chính là phần chứng minh cho cách dựng trên là đúng. 
? Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn điều kiện của đề bài như trên 
GV: Giới thiệu phần biện luận cho HS.
1. Bài toán dựng hình
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
 (SGK)
3. Dựng hình thang.
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, = 700.
 Giải
a) Phân tích
b) Cách dựng
- Dựng DACD có = 700, DC = 4cm, DA = 2cm.
- Dựng tia Ax song song với DC (tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nữa mặt phẳng bờ AD).
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3cm Kẻ đoạn thẳng BC.
c) Chứng minh
 Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD.
Hình thang ABCD có CD = 4cm, = 700, AD = 2cm, AB = 3cm nên thoã mãn yêu cầu của bài toán.
d) Biện luận
 Ta luôn dựng được một hình thang thoả mãn điều kiện của đề bài.
	4. Củng cố: (2’)
	- Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản.
	- Nêu các bước của bài toán dựng hình. Theo em bước dựng nào là quan trọng nhất?
	5. Dặn dò- HDẫn: (2’)
	-Học bài theo SGK.
	-Làm bài tập 29, 30/ SGK.
	-HD:BT33/SGK. Tam giác nào dựng được ngay? Yếu tố còn lại phải thoả mãn điều gì
	IV. Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochh8 tiet 18.doc