Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 4: Luyện tập

Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 4: Luyện tập

Tiết 4 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1/ Kiến thức: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân để tính toán, lập luận chứng minh hình học.

2/ Kỹ năng: Chứng minh dấu hiệu 2: học sinh hiểu được cách chứng minh

3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.

 II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK ,SGV, thước thẳng, thước đo góc.

Học sinh : Xem trước bài mới. bảng phụ, bút viết. mang vở ghi, sgk, sbtập

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 4: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân để tính toán, lập luận chứng minh hình học.
2/ Kỹ năng: Chứng minh dấu hiệu 2: học sinh hiểu được cách chứng minh
3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK ,SGV, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Xem trước bài mới. bảng phụ, bút viết.. mang vở ghi, sgk, sbtập
 III. TIẾN HÀNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Hđ1(15 phút): kiểm tra
HS1: Chọn câu trả lời đúng:
 A. Hình thang cân có:
 a. Hai cạnh đối bằng nhau. b. Hai cạnh bên bằng nhau.
 c. Hai góc đối bù nhau d. hai gócđối bằng nhau.
 e. Hai đường chéo bằng nhau.
 B. Tứ giác là hình thang cân nếu có:
 a. Có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau b. Là hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
 c. Có hai cạnh bên bằng nhau. d. Là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau.
 HS2: Làm bài tập 12/sgk.
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hđ2(25 phút): Luyện tập
GV nêu bài tập 15/ sgk
GV nhận xét cách vẽ hình
Gv hướng dẫn c/m.
DÂ1=BÂ(= )=> DE// BC.
BÂ=CÂ=> BDEC là htc
GV chốt lại : kiến thức trong bt.
GV nêu bài tập 17/sgk.
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện.
Gọi E là giao điểm của AC và BD.
GV cho học sinh thảo luận nhóm.
GV chốt lại : kiến thức
Để chứng minh hình thang phải chứng minh tứ giác đó là hình thang và có hai đường chéo bằng nhau.
GV nêu bài tập 18/sgk.
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện.
Hình thang ABEC ( AB//EC) có AC//BE ta suy ra điều gì?
Với điều kiện gt ta có thể suy ra điều gì?
? hãy chứng minh
D ACD =DBDC như thế nào
? Từ câu b ta suy ra điều gì?
Gv nhận xét: Đây cũng là cách chứng minh dấu hiệu 2 tứ giác là hình thang cân.
Học sinh đọc đề bài 15/sgk.
Học sinh vẽ hình ghi tóm tắt GT-KL.
Học suy nghĩ đề xuất pp c/m.
Học sinh lên bảng thực hiện
Từ câu a hs làm câu b vào bảng phụ. Nhận xéy đánh giá.
Học sinh đọc đề bài 17/sgk.
Vẽ hình vào vở. Xác định GT-KL
Học sinh đề xuất ppcm, sau đó thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày chứng minh. Nhận xét
Học sinh đọc đề bài 18/sgk.
Tham gia xây dựng phương pháp chứng minh.
Hình thang ABEC ( AB//EC) có AC//BE => AC =BE.
AC=BD(gt)	
Nên BD= BE => đpcm
Học sinh suy nghĩ chứng minh :
DACD=DBDC (cgc) vì DÂ1=CÂ1
( cùng bằng Ê)
Học sinh từ câu b có thể suy ra ABCD là hình thang cân.
Bài tập 15/sgk: 
GT DABC cân tại A, Â= 500 
 D, E ỴAB, AC: AD=AE.
KL a. BDEC là htc
 b. Tính BÂ, CÂ, DÂ.
C/m:
B
A
D
C
11ÙA
1
E
Bài tập 17/sgk:
C/m: Gọi E là giao điểm của AC và BD.
Ta có AB//CD =>
Vậy DECD cân tại E => EC=ED (1)
DEAB cân => EA=EB(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
AE+CE=BE+DE hay AC=BD.
Bài 18sgk:
B
A
D
C
11ÙA
1
E
chứng minh:
a. Hình thang ABEC ( AB//EC) có AC//BE => AC =BE.
AC=BD(gt)	
Nên BD= BE => D BDE cân tại B.
b. vì DÂ1=CÂ1( cùng bằng Ê)
do đó DACD=DBDC (cgc) .
c. DACD=DBDC => DÂ=CÂ
do đó ABCD là hình thang cân.
4. Hướng dẫn và dặn dò về nhà(5 phút) : 
 + Ôân tập các kiến thức về định nghĩa, tính chất hình thang, hình thang cân.
 Làm tốt các Bài tập 16,19/ sgk và29-30/ sbt/ tr63 : 	
 Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet4-hh.doc