Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 3: Hình thang cân

Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 3: Hình thang cân

Tiết 3 : § 3 HÌNH THANG CÂN .

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1/ Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.

2/ Kỹ năng: Biết cách vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa & tính chất của HTC trong tính toán & chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.

 II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc.

Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết. mang vở ghi, sgk, sbtập

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 3: Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. Tiết 3 : § 3 HÌNH THANG CÂN .
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
2/ Kỹ năng: Biết cách vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa & tính chất của HTC trong tính toán & chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết.. mang vở ghi, sgk, sbtập
 III. TIẾN HÀNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(10 phút). HS1: Chọn câu trả lời đúng:
Tứ giác là hình thang nếu:
a. Có hai cạnh đối bằng nhau.
b. Có hai cạnh đối cùng vuông góc với 1 cạnh thứ ba.
c. Có hai cạnh đối song song
d. Có 2 gócđối bù nhau.
e. Có hai góc kề một cạnh bù nhau.
 HS2: Cho hình vẽ sau:
 Â =1000; DÂ = 800; BÂ-DÂ= 200 
a. Chứng minh : ABCD là hình thang.
b. Có nhận xét gì về góc của tứ giác ABCD.
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hđ1(8 phút): Định nghĩa.
GV nêu hình 23 vẽ lên bảng
GV giới thiệu hình thang cân
Vậy ht cân được định nghĩa như thế nào?
? Tứ giác ABCD là htc ta suy ra điều gì?
? Để chứng minh ABCD là HTC ta c/m gì?
GV chốt lại : dấu hiệu 1
Gv nêu bàt tập ?2/sgk cho học sinh thảo luận.
Gv gọi học sinh trình bày
Hđ2(13 phút): Tính chất.
GV nêu bài tập lên bảng phụ: Cho ODC cân tại O, vẽ đường thẳng a song song BC cắt OC, OD ở B và A.
Chứng minh : 
 a. ABCD là htc
 b. AD=BC
Hình thang cân có tính chất gì về cạnh => định lý
? mệnh đề đảo còn đúng không?
GV dùng hình 27 sgk để minh họa mệng đề đảo không đúng.
? Nếu ABCD là HTC, đo hai đường chéo AC và BD như thế nào?
GV sữa chữa các sai sót
? Hãy phát biểu mệnh đề đảo.
GV nói : Sau khi làm bt18/sgk ta thấy mệnh đề đảo đúng, đây là dấu hiệu 2
Hđ3(2 phút): các dấu hiệu nhận biết:
? Dựa vào định nghĩa, tính chất của hình thang cân để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta phải chứng minh gì?
Hđ 4(10 phút): Củng cố
GV nêu bài tập 11/ sgk và hình vẽ lên màn hình.
Nếu AH là đường cao của HTC. Hãy tính AD, BC
Gv nêu bài tập 14/ sgk.
Hướng dẫn học sinh thực hiện.
GV nêu bài tập 13/sgk
GV kiểm tra và hướng dẫn chứng minh.
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh đọc định nghĩa hình thang, đọc đn –sgk.
Học sinh vẽ hình vào vở
Học sinh trả lời
Hai góc ở kề một đáy bằng nhau.
Học sinh thảo luận nhóm ?2sgk. sao đó đại diện trình bày, nhận xét cách làm.
Học sinh đọc bài tập và thực hiện theo nhóm
 Trình bày cách làm.
Học sinh phát biểu định lý.
Học sinh phát biểu mệnh đề đảo
lấy vd minh hoạ. 
Nhận xét bạn trả lời 
Học sinh trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
 Học sinh đề xuất phương pháp chứng minh.
HS đứng tại chỗ c/m.
Học sinh đọc lại dấu hiệu 2.
Học sinh đọc các dấu hiệu ở sgk.
Học sinh đọc độ dài hai đáy( AB =2cm; DC=4cm)
Học sinh áp dụng định pitago để tính AD, suy ra BC.
Xác định tứ giác nào là hình thang cân. Giải thích.
Học sinh vẽ hình vào phim trong
1./ Định nghĩa.
A
B
C
D
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân 
 ( đáy AB, CD) ĩAB// CD và Â= BÂ hoặc CÂ=D.Â
2/ Tính chất:
Định lý 1:
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau.
ABCD là HTC(AB//CD) =>AD =BC
Định lý 2:
A
B
C
D
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
ABCD là HTC(AB//CD) =>AC=BD
Định lý 3: 
 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 Sgk/ trang 74
4. Hướng dẫn và dặn dò về nhà( 2 phút) : 
 + Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu hình thang cân.
Làm tốt các Bài tập 12,15,16,17,18,/ sgk: 
+ Tiết sau luyện tập.
 Rút kinh nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet3hh.doc