Tiết 14: LUYỆN TẬP ĐỐI XỨNG TÂM.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm tòi lời giải cho một bài toán chứng minh hình học
3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc, chữ cái in hoa, tài liệu trật tự ATGT.
Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết, thươc thẳng, đo góc, . mang vở ghi, sgk, sbtập, giấy kẻ ô vuông, chữ cái in hoa.
Tuần 7 Tiết 14: LUYỆN TẬP ĐỐI XỨNG TÂM. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm tòi lời giải cho một bài toán chứng minh hình học 3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc, chữ cái in hoa, tài liệu trật tự ATGT. Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết, thươc thẳng, đo góc, ... mang vở ghi, sgk, sbtập, giấy kẻ ô vuông, chữ cái in hoa. III. TIẾN HÀNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ(12 phút). Hđ1: HS1: Bài tập 56/sgk .giải thích ( hình 83a,c có tâm đối xứng) HS2: Làm bài tập 57/sgk. Xác định tính đúng, sai. Giải thích 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hđ1: Kiểm tra Gv cần phân tích kỹ về tam giác đều để học sinh thấy rõ là có ba trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng. Gv cho học sinh xác định đúng sai từng câu một. Gv giới thiệu về luật trật tự ATGT các trang 14 và 22 cho học sinh tham khảo. Hđ2(30phút): Luyện tập: Gv nêu bài tập 54/sgk Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình Và học sinh phân tích sơ đồ Gv sửa chữa, nhận xét. Gv nêu bài tập 55/sgk GV vẽ hình cho học sinh Xác định GT và KL của bài tập? Đề bài yêu cầu chứng minh gì? Chứng OM=ON bằng cách nào? Hãy đề xuất cách chứng minh khác. Học sinh thực hiện cá nhân, nhận xét đánh giá. Học sinh trả lời : bài 57/sgk. a,c đúng ; b sai học sinh đọc đề bài 54/sgk Học sinh vẽ hình, xác định GT và KL. B và C đối xứng nhau qua O B, O, C thẳng hàng và OB=OC Ô1+Ô2+Ô3+Ô4= 1800 và OA=OB=OC Ô2+Ô3 =900 và DOAB cân, DOAC cân Học sinh trình bày trên bảng. Học sinh vẽ hình, xác định GT và KL. Chứng minh M đối xứng với điểm N qua O. Chứng minh DMOB =DDON. Gọi hs lên bảng chứng minh. Nhận xét cách chứng minh khác. Bài tập 54/sgk Ch/ minh: Oy là đường trung trực của CA => OC=OA. DOCA cân tại O có OE ^CA. => Ô3=Ô4 Tương tự : OA=OB và Ô1=Ô2 từ đó suy ra : OA=BO=OC (1) và Ô3+Ô2 =Ô1+Ô4 =900 => Ô3+Ô2 +Ô1+Ô4 =1800 (2) Từ (1) và (2) => O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.(đpcm) Bài 55/sgk A B C D N O M Ta có DMOB =DDON(gcg) => OM =ON Do đó O là trung điểm của MN, nên M đối xứng với N qua O. 4. Hướng dẫn và dặn dò về nha ø(3 phút) : + Xem trước bài HÌNH CHỮ NHẬT. + Ôân tập định nghĩa, tính chất : Hình thang cân. Hình bình hành, hình thang. + Lập bảng so sánh hai phép đối xứng. Làm tốt bài tập 100;101;104/sbt.
Tài liệu đính kèm: