I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ đợc tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đờng chéo.
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II-PHƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: com pa, thớc, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A)Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc,
Ngày soạn:15/8/2010 Chơng I: Tứ giác Tiết 1: Tứ giác i- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ đợc tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đờng chéo. + Thái độ: Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 ii-phơng tiện thực hiện: - GV: com pa, thớc, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thớc, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy A)Ôn định tổ chức: B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc, C) Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) - HS: Quan sát hình & trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đờng thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng nh: ABCD, BCDA, ADBC +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đơng thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào ? + Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài. GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc + + + = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đờng chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 1) Định nghĩa - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đờng thẳng. * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đờng thẳng. * Tên tứ giác phải đợc đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: (sgk) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4) Â1 + + 1 = 1800 2 + + 2 = 1800 (1+2)++(1+2) + = 3600 Hay + + + = 3600 * Định lý: SGK D- Củng cố - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại E- Hớng dẫn HS học tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đờng phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thớc thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đờng chéo trớc rồi vẽ 2 cạch còn lại * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đờng chéo). Ngày soạn: 20/8/2010 Tiết 2 Hình thang i- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đờng cao của hình thang + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính đợc các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo ii- phơng tiện thực hiện: - GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc - HS: Thớc, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy A) Ôn định tổ chức: B) Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc nh thế nào? Tính các góc ngoài của tứ giác sau: C Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang) - GV: Tứ giác có tính chất chung là + Tổng 4 góc trong là 3600 + Tổng 4 góc ngoài là 3600 Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đa ra hình ảnh cái thang & hỏi + Hình trên mô tả cái gì ? + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ? - GV: Chốt lại + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối // Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. * Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đơng cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đờng cao * Hoạt động 3: Bài tập áp dụng - GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu - Qua đó em thấy hình thang có tính chất gì ? * Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng) GV: đa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AD// BC KL AB=CD: AD= BCD Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? * Hoạt động 5: Hình thang vuông 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đờng cao AH (H.a)= = 600 AD// BC Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: = 750 = 1050 (Kề bù) = = 1050 GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đơng thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2) ABC = ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông Là hình thang có một góc vuông. D.Củng cố :- GV: đa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 E. Hớng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang vuông. Ngày soạn: 22/8/2010 Tiết 03 Hình thang cân I- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo II-phơng tiện thực hiện: - GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc - HS: Thớc, com pa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đờng cao của hình thang - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh nh thế nào? C- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Định nghĩa Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? ( Hình (b) không phải vì + 1800 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. * Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài nh thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL AD = BC Các nhóm CM: + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng nh thế nào ? * Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đờng chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? * Hoạt động 4: Giới thiệu các phơng pháp nhận biết hình thang cân. - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Đờng thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính) 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là H. thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) = hoặc = a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): = 1000 Hình (c) : = 700 Hình (d) : = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 2) Tính chất * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên = ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) = nên = OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đờng chéo bằng nhau. Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung + = ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B * Định lí 3: Hình thang có 2 đờng chéo bằng nhau là hình thang cân. + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 D) Củng cố:GV: Dùng bảng phụ HS trả lời a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? E) Hớng dẫn HS học tập ở nhà: ... vừa có: HĐ2 : Giới thiệu t/c đờng TB hình thang E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đờng TB của hình thang Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đờng TB của hình thang - GV: Qua phần CM trên thấy đợc EI & IF còn là đờng TB của tam giác nào? nó có t/c gì ? Hay EF =? - GV: Ta có IE// = ; IF//= IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đờng TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hớng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC = - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM đợc điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - Em nào trả lời đợc những câu hỏi trên? EF//DC EF là đờng TB ADK AF = FK FAB = FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm - HS: Quan sát H 40. + GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đờng gì? Vì sao? - Muốn tính đợc x ta dựa vào t/c nào? Đờng trung bình của hình thang: * Định lí 3 ( SGK) - ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC C/M:+ Kẻ thêm đờng chéo AC. + Xét ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) I là trung điểm AC + Xét ABC ta có : I là trung điểm AC ( CMT) IF//AB (gt)F là trung điểm của BC * Định nghĩa: Đờng TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang. * Định lí 4: SGK/78 Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= C/M:- Kẻ AFDC = {K} Xét ABF & KCF có: = (đ2) BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g) = (SCT)AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đờng TB ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF = Vì DK = DC + CK = DC = AB EF = D. Củng cố:- Thế nào là đờng TB hình thang?- Nêu t/c đờng TB hình thang * Làm bài tập 20& 22- GV: Đa hớng CM? IA = IM DI là đờng TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC MC = MB; EB = ED (gt) E. Hớng dẫn HS học tập ở nhà: -Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK Ngày soạn:2/9/2010 Tiết 7 luyện tập I. Mục tiêu : - Kiến thức: HS vận dụng đợc lí thuyết để giải toán nhiều trờng hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác t duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. Phơng tiện thực hiện - GV: Bảng phụ, thớc thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thớc + BT. Iii. Tiến trình bài dạy: A.Ôn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ - HS1: Tính x trên hình vẽ sau - HS2: Phát biểu T/c đờng TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c - HS3: Phát biểu định nghĩa đờng TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . C.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HĐ1: Kiểm tra bài cũ *HĐ2: Luyện tập Chữa bài 22/80 Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đờng TB hình thang EM = DI = Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =? GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24; y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80: ABCD: AE = ED, BF = FC GT AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB b) EF E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) EK là đờng trung bình (1)Tơng tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3) Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4) Từ (3)&(4)EF (đpcm) 1. Chữa bài 22/80 MB = MC ( gt) BE = ED (gt) EM//DC (1) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : A B E K F D C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng. Đờng TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài 26/80 - CD là đờng TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) - CD//GH mà CE = EG; DF = FH EF là đờng trung bình của hình thang CDHG 4. Chữa bài 27/80: D Củng cố:- GV nhắc lại các dạng CM từ đờng trung bình + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức+ CM các đờng thẳng //. E. Hớng dẫn HS học tập ở nhà: - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trớc bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. - Giờ sau mang thớc và compa. Ngày soạn:5/9/2010 Tiết 8 dựng hình bằng thƯớc Và compa - dựng hình thang I. Mục tiêu : - Kiến thức: HS hiểu đợc khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thớc thẳng và compa. + HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định đợc hình đó và chỉ ra rằng hình dựng đợc theo phơng pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra. - Kỹ năng : HS bớc đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thớc compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trớc bằng số) tơng đối chính xác. - Giáo dục: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và t duy lôgic. II. phơng tiện thực hiện. - Gv: Bảng phụ + đèn chiếu, thớc compa. HS: Thớc thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7. III. Tiến trình bài dạy. Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 28/80SGK( GV dùng bảng phụ) Cho hình thang ABCD (AB//CD) E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đờng thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K. a) CMR: AK = KC; BI = ID b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm Tính các độ dài EI; KF; IK C/M Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD E là trung điểm AD, F là trung điểm BC nên EF là đờng TB hình thang ABCD - E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD củaADB - F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của ABC Vậy AK = KC b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đờng TB của ABD &ABC do đó. EI = ; KF = ; EF = Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Bài toán dựng hình - GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau + Bài toán vẽ hình + Bài toán dựng hình + Vẽ hình + Dựng hình. - GV: Thớc thẳng dùng để làm gì? Compa dùng để làm gì.? *HĐ2: Các bài toán dựng hình đã biết. ( GV đa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời) - Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? - Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử dụng com pa và thớc thẳng để vẽ đợc hình theo yêu cầu của mỗi bài toán. + GV: Chốt lại Gv hớng dẫn các thao tác sử dụng thớc và compa & nói: 6 bài toán dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng hình tam giác là 9 bài toán đợc coi nh đã biết. Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài toán trên thì không phải trình bày thao tác vẽ hình nh đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải nh thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bớc dựng hình mà thôi. *HĐ3: Hình thành phơng pháp dựng hình thang - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700 GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV ghi bảng). GT - Cho góc 700, 3 đoạn thẳng có độ dài . 3cm; 4cm, 2cm KL - Dựng hình thang ABCD (AB//CD) - GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang ABCD với điều kịên đặt ra. + Muốn chỉ ra cách dựng trớc hết ta giả sử đã dựng đợc hình đó thoả mãn điều kiện bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra cách dựng? + Muốn dựng đợc hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào xác định đợc ? Vì sao?. -ADC có xác định đợc không? Vì sao?. (ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa.) - Nếu ADC xác định đợc tức là các đỉnh A, D, C xác định đợc. Vậy điểm B khi đó ntn? Xác định điểm B bằng cách nào? - GV: Theo cách dựng nh vậy ta có thể dựng đợcbao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán? Vì sao? - GV: Chốt lại: Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là dựng đợc thoả mãn yêu cầu bài toán). Có thể không có nghiệm ( tức là không dựng đợc). Vậy khi giải bài toán dựng hình ta phải biết: Với điều kiện cho trớc bài toán có nghiệm hay không? Nếu có thì có bao nhiêu nghiệm? đó là biện luận. 1) Bài toán dựng hình .- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thớc thẳng và compa gọi là các bài toán dựng hình. - " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái niệm khác nhau. * Với thớc thẳng ta có thể: + Vẽ đợc đthẳng biết 2 điểm của nó + Vẽ đợc đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó + Vẽ đợc 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia * Với compa:Vẽ đợc đtròn cung tròn khi biết tâm và bkính của nó. 2. Các bài toán dựng hình đã biết. a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng cho trớc. b) Dựng một góc = một góc cho trớc. c) Dựng đờng trung trực của đoạn thẳng cho trớc, trung điểm của đoạn thẳng. d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho trớc. e) Qua 1 điểm cho trớc dựng 1 đờng thẳngvuông góc với 1 đờng thẳng cho trớc. g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc dựng đt//đt cho trớc. h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và 2 góc kề. 3. Dựng hình thang: - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700 a) Phân tích - Giả sử đã dựng đợc hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. + Điểm B nằm trên đờng thẳng //CD& đi qua điểm A. + B cách A 1 khoảng 3 cm nên B (A,3cm) b) Cách dựng. - Dựng ADC biết = 700 ,DC=4cm, DA=2cm. - Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C thuộc nửa MP bờ CD). - Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ đoạn BC c) Chứng minh: + Theo cách dựng ta có: AB//CD nên ABCD là hình thang đấy AB&CD. + Theo cách dựng ta có: = 700 ,DC=4cm, DA=2cm.. + Theo cách dựng điểm B ta có: AB=3cm. Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu trên d) Biện luận: - ADC dựng đợc 1 cách duy nhất. - Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1 điểm B thoả mãn.Bài toán có một nghiệm hình. D. Củng cố: - Bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận. + Phân tích: Thao tác t duy để tìm ra cách dựng. + Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện. + Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng đợc thoả mãn yêu cầu đề ra. + Biện luận: Có dựng đợc hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.? E. Hớng dẫn HS học tập ở nhà - Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK. Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng. - Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.
Tài liệu đính kèm: