Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Trung Kiên

Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Trung Kiên

I . MỤC TIÊU

 1. Kiến thức.

 - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác

 - Biết vẽ, goi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác

 2. Kĩ năng.

 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản

 3.Thái độ.

II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .

 1.Chuẩn bị của giáo viên

 - Thước thẳng, phấn mâù, vẽ hình 1a,b,c lên bảng phụ

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Thước thẳng,êke.

 

doc 74 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Trung Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 16/8/2009
 Ngày dạy : 21/8/2009
Tiết1 Tứ giác 
I . Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác
	- Biết vẽ, goi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác
	2. Kĩ năng.
	- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản
	3.Thái độ.
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	- Thước thẳng, phấn mâù, vẽ hình 1a,b,c lên bảng phụ
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Thước thẳng,êke.
III . Tiến trình giờ học
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I
Hoạt động của Giáo Viên 
Hoạt động của học sinh 
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa 
 GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
 GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . 
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng 
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK 
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được 
_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
_ HAi đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
_ Hai canhk cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA 
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa : SGK
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh : M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP , PQ, QM.
_ ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng 
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ...
......
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác 
GV hỏi:
_ Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu?
_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 180
_ Tổng các góc trong tứ giác không bằng 180 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 360. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác 
ABC có : ....
ADC có :.....
nên tứ giác ABCD có :......
1 HS phát biểu theo SGK
- HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
Bài 1 tr 66 SGK 
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hiọăc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 360
65v + 117 + 71 + ......... = 360
253 + ................... = 360
 .................. = 107
Có : .................. = 180
 ...............= 180 - ...........
 ...............= 180 - 107 = 73
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5 
a) x = 360- (110+ 120 + 80) = 50
b) x = 360 - (90 + 90 + 90) = 90
c) x = 360 - (90 + 90+ 65) = 115
d)x = 360 - (75 + 120 + 90) = 75
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=....
b) 10x = 360 x = 36
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 360, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Ôn bài theo SGK, vở ghi
Làm các bài tập 2,3,4 SGK và bài tập 1.1 đến 1.3 SBT
Chuẩn bị bài: Hình Thang
Rút kinh nghiêm : 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 17/ 08/ 2009
 Ngày dạy : 28/08/2009
Tuần 2
Tiết 2: 
Hình thang
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	Nắm được định nghĩa hình thang, hình hang vuông, các yếu tố của hình thang
	2. Kĩ năng.
	Dựng tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
	3.Thái độ.
	Cẩn thận nghiêm túc
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
 Sách giáo khoa, vở, và giao án.
	Thước kẻ, e ke để kiểm tra một tứ giác là hình thang. tranh vẽ hình 13 SGK
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại
 A B
 D H C
- Trong hình thang 2 đáy không bằng nhau người ta phân biệt đáy lớn và đáy nhỏ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Trên hình 15 SGK 
- Tìm tứ giác là hình thang ?
- Có nhận xét gì về góc kề 1 cạnh bên của hình thang ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 7a;b;c 
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung ý sai của bạn.
- Nêu cách vẽ hình thang ?
- GV hướng dẫn học sinh làm ?2
- Nhóm 1(dãy trái) làm câu a
- Nhóm 2 (dãy phải) làm câu b
- Chứng minh AD = BC ? AB = CD ta nên kẻ thêm đường phụ nào?
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Từ đó rút ra nhận xét gì về hình thang có 2 cạnh bên song song?
 A B
 2 1
 2
 D 1 C
-Em có nhận xét gì về hình thang có 2 đáy bằng nhau?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại 2 nhận xét
HS: Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
Trên hình ABCD là hình thang 
- AB; CD là cạnh đáy
- AD; BC là cạnh bên
- AH là đường cao
- HS quan sát hình 15 SGK
- ABCD; EFGH là hình thang 
- MINK không phải là hình thang 
- Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang thì bù nhau
- Nhóm trưởng nhóm 1 trả lời
a, x = 1000 y = 1400
b, x = 700 y = 500
c, x = 900 y = 1150 
 1 2 B
 2
 D 1 C
Kẻ đường chéo AC ta có A1 = C2 
 A2 = C1
- AC là cạnh chung
Nên DABC = DCDA (gcg)
ị AD = BC; AB = CD
Nhận xét: Hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau, 2 cạnh đáy bằng nhau.
b, AB // CD ị DABC = DCDA (cgc)
ị AD = BC; A2 = C2 Do đó AD // BC
Nhận xét: Nếu hình thang có 2 đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
* Nhận xét SGK
Có góc C = 1V
 B = 1V
Hoạt động 2. Hình thang vuông
-GV quay lại bài tập 7 hình c
-Hình thang ABCD ở bài tập 7 có gì đặc biệt
-Hình thang ABCD ở bài tập 7 là hình thang vuông
-Vậy thế nào là hình thang vuông?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Có góc bằng 900
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập 6 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
- Điền từ thích hợp vào ô trống để được mệnh đề đúng?
a, Hình thang là tứ giác.......................
b, Hình thang vuông là hình thang có ..................................
c, Nếu 1 hình thang có 2 cạnh
đáy bằng nhau thì...................... 
- HS đọc đề bài và kiểm tra trên sách của mình
- HS : Tứ giác ABCD; IKMN là hình thang 
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang 
a, có 2 cạnh đối song song
b, 1 góc vuông
c, 2 cạnh bên song song và bằng nhau
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa hình thang , hình thang vuông
- Vẽ thành thạo hình thang 
- Làm bài tập: 8; 9; 10
- Làm bài tập: 16; 17; 18; 19; 20 SBT
 Rút kinh nghiệm 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ... quan sát các nhóm thảo luận
Gợi ý cho nhóm nào không tìm ra cách giải
Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
Bài tập 23
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài vẽ hình ghi GT - KL 
? Nêu dự đoán của em về vị trí của M trong tam giác ABC?
 (M nằm trên đường trung bình của tam giác ABC)
Vì sao em có dự đoán như vậy?
? Nhận xét bài làm của bạn?
Qua giờ luyện tập em rút ra điều gì?
Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà
- Sử dụng định lí Pitago giải bài tập 24; 25
- Với bài 25 cần ghi nhớ công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều cạnh a
Một học sinh lên bảng giải
A
 M
O B
HS khác quan sát và cùng giải
SAOB = 1/2OA.OB = 1/2OM.AB
=> OA.OB = OM.AB = 2 S
HS quan sát hình 133 SGK và thảo luận nhóm
Nhóm trưởng ghi kết quả.
a, Các tam giác 1; 3; 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác 2; 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông
b, Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau
HS hoạt động nhóm 
a, 
 d A I
 P F
nếu lấy 1 điểm I bất kì nằm trênđường thẳng d đi qua A và // PF thì SPIE = SPAF có vô số điểm I như thế
b, Nhóm 2
Nếu láy 1 điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOE = 2SPAF có vô số điểm O như thế.
c, Nhóm 3. 
 B
 M
A 
 H K C
Nếu lấyđiểm M sao cho k/c từ N đến đường thẳng PF bằng 1/2 k/c từ A đến PF thì SPNE = 1/2SPAF có vô số điểm N như thế.
Theo GT M nằm trong tam giác ABC sao cho SAMB + SBMC = SMAC
Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC
=> SAMC = 1/2SABC
Tam giác MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = 1/2BN. Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Từ công thức tính diện tích tam giác em tìm ra phương pháp so sánh diện tích 2 tam giác bằng nhau hoặc diện tích tam giác này bằng mấy phần diện tích của tam giác kia dựa vào số đo đường cao khi cạnh đáy không đổi chứ không phải tính toán thông thường
Rút kinh nghiêm : 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 
Tiết 31 ôn tập học kì i
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong 2 chương hình học: chương 1 Tứ giác , chương 2- Đa giác- Diện tích đa giác
	2. Kĩ năng.
	- Rèn luyện kỉ năng hoạt động nhóm
	- Kĩ năng giải bài tập
	3.Thái độ.
	Hợp tác bạn bè để giải toán, yêu thích bộ môn
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	Thước thẳng, phấn mầu
	2. Chuẩn bị của học sinh 
Bài tập
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Luyện tập
Bài tập 162 SBT
Cho hình bình hành ABCD có 
 A E B
 M N
 D F C
AB = 2AD; E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
a, Các tứ giác AEFD và AECF là hình gì? Vì sao?
b, Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh tứ giác EMFN là hình chữ nhật
c, Hình bình hành ABCD nói trên có thêm điều kiện gì thì EMFN là hình vuông?
d, Cho AB = a. Hãy tính diện tích của hình vuông EMFN
Yêu cầu học sinh thảo luận giải bài toán theo nhóm
Yêu cầu nhóm trưởng lên bảng trình bày
Yêu cầu 3 nhóm trưởng trình bày ba câu
Yêu cầu từng nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn
Qua bài tập các rút ra những kiến thức nào cần ghi nhớ?
Hoạt động 2 Hướng dẫn học ở nhà 
Ôn lại toàn bộ kiến thức cơ bản đã học
Xem lại các bài tập đã làm 
Chuẩn bị thi học kì
GT
KL
HS đọc kĩ đề bài vẽ hình ghi GT và KL
Chứng minh
a, AB // CD => AE // DF
 AB = CD => AE = DF = 1/2AB
=> AEFD là hình bình hành
............................................................
.........................................................
AD = AE => AEFD là hình thoi
Tương tự EBCF là hình thoi
b, Chứng minh tứ giác EMFN có 3 góc vuông => EMFN là hình chữ nhật
c, Hình chữ nhật EMFN là hình vuông khi ME = MF DE = AF
(vì DE = 2ME ; AF = 2MF )
 hình thoi AEFD có 2 đường chéo bằng nhau AEFD là hình vuông ABCD là hình chữ nhật và AB = 2AD
d, AB = a => AD = 
=> EF = MN = 
=>SEMFN = (đvdt)
Rút kinh nghiêm : 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 
Tiết 33 Diện tícH hình thang
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
- Vẽ được hình chữ nhật hoặc hình bình hành có diện tích bằng diện tích của 1 hình bình hành đã cho
- HS chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành
	2. Kĩ năng.
	- Kỹ năng sử dụng phương pháp đặc biệt hoá
	3.Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác trong hoạt động nhóm. 
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn công thức tính diện tích hình thang đã học ở lớp 5
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
? Vẽ hình, nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác
 A B
D H C
Hoạt động 2. Công thức tính diện tích hình thang
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để trả lời ?1
? Hãy chia hình thang ABCD thành 2 tam giác rồi tính diện tích hình thang theo 2 đáy và đường cao
? Theo bài ra em kẻ thêm đường phụ nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng 1 nhóm lên trình bày
- Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
? Từ công thức tính diện tích tam giác có tính được diện tích hình thang không ?
Từ ?1 hãy rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
Để minh hoạ công thức S = ta có thể vẽ hình như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 30 SGK
Từ đó rút ra nhận xét
Hoạt động 3. Công thức tính diện tích hình bình hành
Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang
Yêu cầu học sinh chứng minh công thức
? Nêu lại quy tắc tính diện tích hình bình hành
Yêu cầu học sinh làm bài tập 27
Hoạt động theo nhóm
Một nhóm trưởng tình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung
 D F C E
A B
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 26 - 28 - 29 SGK
GT
KL
HS lên bảng
Vẽ đường chéo AC
Ta có SABCD = SDAC + SABC (t/c diện tích đa giác)
SDAC = 1/2AH.DC
SABC = 1/2AH.AB
=> SABCD = 1/2AH(DC + AB)
Từ công thức tính diện tích tam giác ta tính được diện tích hình thang
S = 
 b
 h
 (a+b)/2
 a
HS làm bài 30
Nhận xét: 
Quy tắc
 a
 h
 b
Diện tích hình thang bằng tích đường trung bình của hình thang với đường cao
S = a.h
Chứng minh
Vì hình bình hành là một hình thang đặc biệt ta có a = b
nên S = (a+b)h = a.h
HS nhắc lại
HS hoạt động nhóm
hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có chung đáy AB và có chiều cao bằng nhau. Vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Muốn dựng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước ta phải dựng hình chữ nhật có 1 cạnh có số đo bằng đáy của hình bình hành và cạnh kia có số đo bằng số đo đường cao của hình bình hành
Ngày 
Tiết 34 Diện tícH hình thoi
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thoi 
- Học sinh biết cách tính được diện tích hình thoi theo 2 cách, biết cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- Vẽ được hình thoi 1 cách chính xác
- HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
	2. Kĩ năng.
	- Kỹ năng phát hiện và chứng minh định lí
	3.Thái độ.
	- Yêu thích bộ môn 
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	Bảng phụ ghi câu câu hỏi 1; 2; 3
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn công thức tính diện tích hình bình hành
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 B
A H C
 D
Hoạt động 1. Tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Thực hiện ?1 SGK
GV ghi đề bài ở bảng phụ
Yêu cầu học sinh làm ?1
Yêu cầu 1 học sinh trình bày trên bảng
Hãy lập công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc theo độ dài 2 đường chéo của nó ?
Hoạt động 2 Lập công thức tính diện tích hình thoi.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo ?
Nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
Hãy lập công thức tính diện tích hình thoi theo cách khác ?
Yêu cầu học sinh làm ?3
VD : Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bày câu a ?
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày câu b
A N B
M I P
 Q
Hoạt động 3 Luyện tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 SGK
Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT và KL
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc công thức tính diện tích hình thoi.
Làm bài 32 ; 34 ; 35 SGK
Gợi ý bài 35.
Từ B hạ đường vuông góc xuống AD
=> tam giác vuông AHB là nữa tam giác đều
Đường cao của tam giác đều cạnh a bằng 
HS làm bài độc lập
 A
B D
 H
 C
S = a.h
 A E B
 M N
D G C
HS ghi GT và KL
GT
KL
HS vẽ hình ghi GT và KL
S MNPQ = SMPBA = SMP.IN = 
Hoạt động 2 Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong SGK
Quan sát hình 150
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI
( Yêu cầu hoạt động nhóm)
Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả
Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả của 2 nhóm
Hoạt động 3 Luyện tập
Bài 37
Yêu cầu học sinh đo và tính diện tích hình vẽ 152
 B
A H K G C
 E D 
Có nhóm nào có kết quả khác?
Nếu có giáo viên giải thích sai số khi đo đạc
 A E B
 120cm
 D F G C
Bài 38
Làm thế nào để tính được diện tích của 1 đa giác bất kì
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà 
Làm bài tập 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 SGK
Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 8 qua tuyet voi.doc