I. MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: thước thẳng, thước đo góc và các bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
Tuần : 01 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC Ngày soạn : Tiết 01: Bài 1: Tứ Giác Ngày dạy : ----------------------------- I. MỤC TIÊU HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: thước thẳng, thước đo góc và các bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Phương pháp luyện tập và thực hành. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1. Kiểm tra (4p) -Nhắc lại định nghĩa tam giác. -Vậy tứ giác là gì ? Ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. HĐ2. Định nghĩa (10p) GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong hình 1 tr64 SGK và giới thiệu đây là các hình tứ giác. Vậy tứ giác ABCD là gì? GV nhấn mạnh: Gồm 4 đoạn thẳng khép kín. Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. GV giới thiệu các đỉnh, góc, cạnh và cách gọi tên tứ giác. Từ bài ?1, GV cho hs nêu định nghĩa tứ giác lồi. Từ bài ?2, GV cho học sinh xác định sự liên quan giữa các cạnh, các đỉnh, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. Nhắc lại Chú ý lắng nghe HS quan sát hình vẽ. HS nêu định nghĩa như SGK. HS nêu một số cách gọi tên tứ giác. Một số HS lên bảng dùng thước thẳng kiểm tra và trả lời ?1. HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. 1.Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đuờng thẳng. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. ?2 a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, Hai đỉnh đối nhau: A và C, b/ Đường chéo AC, c/ Hai cạnh kề nhau: AB và BC, . Hai cạnh đối nhau: AB và CD, . d/ Góc: , Hai góc đối nhau: và , e/ Điểm nằm trong tứ giác: M, Điểm nằm ngoài tứ giác: N, HĐ3. Tổng các góc của một tứ giác (15p) GV yêu cầu HS làm ?3 Làm cách nào tính tổng 4 góc của tứ giác? Hãy tìm cách đưa về tính tổng 3 góc trong 1 tam giác. Từ đó có kết luận gì về tổng các góc trong một tứ giác? GV cho HS nêu định lí và chứng minh tại chỗ. HĐ3. Củng cố : (13p) Nhắc lại các khái niệm về tứ giác, tứ giác lồi, tính chất của tứ giác. Bài tập 1 tr 66: GV treo bảng phụ có hình 5 SGK, yêu cầu các nhóm thảo luận (mỗi nhóm 1 hình) Btập 3SGK: gọi HS đọc đề bài. a/ Chứng minh AC là đường trung trực của BD. b/ Tính biết rằng = 1000; = 600. Hướng dẫn về nhà : (2p) - Học bài, xem lại BT ở lớp. -Làm tiếp BT: 1; 2; 3 tr 66 – 67 SGK. - Chuẩn bị bài: 2 HS trả lời tại chỗ. HS suy nghĩ. Kẻ đường chéo của tứ giác. Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600. HS chứng minh. Nhắc lại Quan sát bảng phụ, chia nhóm thảo luận. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 2.Tổng các góc của một tứ giác: Định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3060 . Bài tập 1 tr 66: a. 500 b. 900 c. 1150 d. 750 Btập 3SGK: Về nhà: - Học bài, xem lại BT ở lớp. -Làm tiếp BT: 1; 2; 3 tr 66 – 67 SGK. - Chuẩn bị bài: 2 Rút kinh nghiệm : Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết 2 Hình Thang Ngày dạy : ----------------------------------- I MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: thước thẳng, thước đo góc, êke và các bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc, êke. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Phương pháp luyện tập và thực hành. IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1.Kiểm tra: (9p) Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ? Vẽ hình. Phát biểu và chứng minh định lí tổng các góc trong một tứ giác. Sửa bài tập 1 (hình 6) trang 66(SGK) Gv nhận xét ghi điểm. HĐ 2. Định nghĩa: (10p) GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 3 hình thang và cho HS nhận xét về các cạnh đối của mỗi tứ giác. GV giới thiệu các tứ giác như vậy được gọi là hình thang. Vậy hình thang là gì? GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang như SGK. *Củng cố bài: HS tính ?1 SGK Từ bài ?1 ta rút ra nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang? GV cho HS chứng minh bài ?2 SGK. Từ bài ?2 ta rút ra nhận xét gì? 1 HS lên bảng trình bày cả lớp theo dõi nhận xét. Mỗi tứ giác đều có 2 cạnh đối song song. HS nêu định nghĩa hình thang như SGK. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. HS thảo luận nhóm và cho biết kết quả. Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. HS1 chứng minh bằng miệng tại chỗ. HS2 nêu nhận xét như SGK tr70. 1.Kiểm tra: Btập 1 Hình 6: a. x = 1000 b. x = 360. 2. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ?1 SGK : a, b là hình thang. Chú ý: Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. Nhận xét: Trong hình thang nếu : - AD // BC thì AD = BC ; AB = CD. - AB = CD thì AD = BC ; AD // BC HĐ3: Hình thang vuông: (10p) GV treo bảng phụ có vẽ hình thang vuông, cho HS nhận xét. Đây có phải là hình thang không? Vì sao ? Hình thang này có gì đặc biệt? GV giới thiệu hình thang vuông. HĐ 4. Củng cố: (13p) Nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta chứng minh điều gì? BT 7 tr 71SGK Gv treo tranh cho HS tính số đo các góc x, y trên mỗi hình. Để làm được a,c ta phải dùng tính chất nào ? Câu b ta dùng tính chất nào của hai đường thẳng song song ? GV nhận xét. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học thuộc bài, tập vẽ hình thang, hình thang vuông Xem lại các bài tập ở lớp. Làm các BT: 6; 9; 10 trang 70 – 71 SGK. Chuẩn bị bài: 03 Trên hình vẽ là 1 hình thang. Vì AB // CD. Có 1 góc vuông. - 2 HS đọc định nghĩa. Nhắc lại định nghĩa Chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song. Quan sát tranh tính 3 HS trình bày Tổng 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bằng 1800. Hai góc so le trong, đồng vị bằng nhau. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 3. Hình thang vuông: Định nghĩa: Hình thanh vuông là hình thang có một góc vuông. BT 7 tr 71SGK a/ x = 1000 ; y = 1400 b/ x = 500 ; y = 700 c/ x = 900 ; y = 1150 Về nhà: Học thuộc bài, tập vẽ hình thang, hình thang vuông Xem lại các bài tập ở lớp. Làm các BT: 6; 9; 10 trang 70 – 71 SGK. Chuẩn bị bài: 03 Rút kinh nghiệm: Tuần : 02 Ngày soạn : Tiết 3: Hình Thang Cân Ngày dạy : ----------------------------- I MỤC TIÊU HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa và các bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Phương pháp luyện tập và thực hành. IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1.Kiểm tra: (9p) Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Phát biểu tính chất về góc trong hình thang. Tính các góc A, C của hình thang Gv nhận xét ghi điểm HĐ 2. Định nghĩa: (10p) -GV: Cho HS quan sát hình thang trên, nhận xét. -Hình thang này có gì đặc biệt so với hình thang bình thường? -GV giới thiệu là hình thang cân. Vậy hình thang cân là gì? -Một tứ giác muốn là hình thang cân phải thoả mấy điều kiện? Củng cố: làm ?2 -Gv treo tranh : -Tìm các hình thang cân -Tính các góc còn lại của hình thang. -Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân. -Qua bài ?2 ta rút ra nhận xét gì? HĐ 3. Tính chất: (10p) -GV yêu cầu mỗi HS vẽ một hình thang cân. -Hãy dùng compa đo hai cạnh bên. Em có nhận xét gì? -GV nêu định lí 1, yêu cầu HS1 nêu GT, KL của định lí. -Phần chứng minh đlí, HS tham khảo SGK. -Lưu ý HS trường hợp ngược lại của đlí này không đúng. -Em hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân và dùng compa để đo chúng. -Em có nhận xét gì? -Phần chứng minh HS tham khảo SGK HĐ 4. Dấu hiệu nhận biết: (7p) -GVcho HS làm ?3 trang 74(SGK) -GV cho các nhóm nhận xét và đi đến định lí 3. -Qua định nghĩa và các tính chất của hình thang cân, nếu muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách chứng minh? HĐ 5. Củng cố: (6p) -Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình thang cân. -Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Làm các bài tập 11, 12 trang74 SGK Hướng dẫn về nhà: (2p) -Học bài, tập vẽ hình thang cân. -Xem lại các bài tập ở lớp. -Làm tiếp các BT: 13; 15; 17 tr74 – 75 SGK. -Chuẩn bị tiết 4. 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm trong vở nháp, theo dõi nhận xét -Quan sát hình vẽ. -Có hai góc ở một đáy bằng nhau. -HS nêu đ/n như SGK. Hai điều kiện: - Là hình thang. - Có hai góc kề 1 đáy bằng nhau. -Quan sát tranh, trả lời. -HS trả lời miệng tại chỗ. -Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. -HS vẽ vào tập bài học. -Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. -HS quan sát hình vẽ minh hoạ. -HS vẽ thêm hai đường chéo. -Hai đường chéo bằng nhau. -HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 hình vẽ và đưa ra nhận xét. Nêu cách nhứng minh hình thang cân. HS nêu 2 dấu hiệu như SGK trang74. Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu. Thực hiện btập 11,12 SGK Chú ý lắng nghe ghi nhớ 1.Kiểm tra: Biết = 600 ; = 1200 B ... cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = DB ; DE // BC. Chứng minh rằng AF = EC.” Hướng dẫn HS lập sơ đồ: AE = EC ADE = EFC A = E1 AD = EF D1 = F1 (AB // EF) (= DB) (= B) GV nhận xét đánh giá bài làm của HS. Qua bài toán này ta rút ra được tính chất gì ? GV gọi vài HS lặp lại. Giới thiệu : DE là đường trung bình của tam giác ABC. Thế nào là đường TB của tam giác? Vậy trong một tam giác có mấy đường TB? GV giới thiệu Bài toán 2 “Cho ABC, D, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng DE // BC và DF = BC/2.” DE // BC ta phải cm điều gì ? DFCB là hình thang thì phải c/m điều gì?. DB // FC thì phải có điều kiện gì? Để c/m A = ECF thì phải c/m điều gì ? Gọi 1 HS lên bảng c/m. Đường trung bình của tam giác có gì đặc biệt. Củng cố: Thực hiện btập đã nêu ban đầu. (5p) Hướng dẫn về nhà: (2p) Học bài như vở và SGK. Xem lại btập đã giải. Làm btập : 20; 21; 22 SGK. Chuẩn bị tiết : 6 Quan sát hình vẽ suy nghĩ. Thực hiện ?1 nêu dự đoán. 1 HS đọc đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ hình. Lập sơ đồ theo hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng trình bày. HS phát biểu đl như SGK. Chú ý lắng nghe ghi nhớ . Mỗi tam giác có 3 đường trung bình. 1 HS đọc đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ hình. DFCB là hình thang. DB // FC A = ECF ADE = CEF 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở. Đường TB của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. BC = 2EF = 2.50m = 100m. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Đường trung bình của tam giác: Bài toán 1:” Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = DB ; DE // BC. Chứng minh rằng AF = EC.” Qua E kẽ đường thẳng AB cắt BC tại E. hình thang BDEF có hai cạnh bên song song nên DB = EF mà DB = AD ( gt) nên AD = EF. ADE và EFC có: A = E1 ( đv do AB // EF) AD = EF ( cmt) D1 = F1 ( cùng bằng góc B) Do đó: ADE = EFC ( g-c-g) Suy ra AE = EC. Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.. Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Bài toán 2 “Cho ABC, D, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng DE // BC và DF = BC/2.” Định lí 2: Đường TB của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Về nhà: Học bài như vở và SGK. Xem lại btập đã giải. Làm btập : 20; 21; 22 SGK. Chuẩn bị tiết : 6 Rút kinh nghiệm : Tuần : 03 Ngày soạn : Tiết 6: Đường Trung Bình Của Tam Giác Ngày dạy : Của Hình Thang -------------------------------- I MỤC TIÊU HS nắm vững định nghĩa về đường TB của hình thang, nắm vững nội dung định lí 3, 4. Vận dụng định lí tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam giác và trong hình thang. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa và các bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, làm các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Phương pháp luyện tập và thực hành. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1. Kiểm tra: (9p) Phát biểu nọi dung định lí 1,2. Định nghĩa đường TB của tam giác, đường TB của tam giác có gì đặc biệt ? GV nhận xét vào bài. HĐ2: Đường trung bình của hình thang: (30p) -GV treo bảng phụ ghi nội dung btoán: “ Vẽ hình thang ABCD , tìm trung điểm E của AD. Qua E kẽ đường thẳng song song với hai đáy và cắt cạnh bên tai F. đo BF, CF cho biết vị trí của F trên BC.” -GV nhận xét kết quả thực hành và chốt lại bằng định lí 3. -Cho HS quan sát hình vẽ c/m định lí 3. -Gọi vài HS lặp lại. -GV giới thiệu: EF gọi là đường trung bình của hình thang. -Gọi vài HS lặp lại. -GV nêu nội dung btoán: “ Cho hình thang ABCD, E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh AD và BC. Chứng minh EF // CD, // AB và EF = AB + CD /2.” -GV hướng dẫn HS chứng minh : -Muốn c/m EF // CD, EF = AB + CD/2 ta phải c/m điều gì ? -Dựa vào đâu ? -Cho HS làm bài vài phút 1 HS lên bảng. -GV quan sát cả lớp làm bài sửa chửa nếu cần. -Qua bài toán này ta rút ra được tính chất gì về đường trung bình của hình thang. -Củng cố: thực hiện ?3 ( 3p) Hướng dẫn về nhà: (2p) Học bài như vở và SGK. Xem lại btập đã giải. Làm btập : 27; 28 SGK. Chuẩn bị tiết : 7 2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi nhận xét. -Quan sát bảng phụ tiến hành thảo luận nhóm. -BF = CF , F là trung điểm của BC. -Phát biểu định lí 3. -HS quan sát hình vẽ c/m định lí 3. -Chú ý lắng nghe ghi nhớ. -Quan sát đề bài vẽ hình suy nghĩ. -EF là đường TB của tam giác ADK. -Dựa vào hai tam giác ABF và KCF. -HS làm bài vài phút -1 HS lên bảng. -Phát biểu định lí 4. x = 40m Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 1: Đường trung bình của hình thang: Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Btoán: “ Cho hình thang ABCD, E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh AD và BC. Chứng minh EF // CD, // AB và EF = AB + CD /2.” Gọi K là giao điểm của AF và DC. ABF = KCF ( g-c-g) Suy ra AF = FK và AB = CK. Tacó E, F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình của tam giác ADK. Suy ra EF // DK ( tức // CD, AB) và EF = Mặt khác DK = DC + CK = CD + AB Vậy EF = Định lí 4: Đường TB của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. Về nhà: Học bài như vở và SGK. Xem lại btập đã giải. Làm btập : 27; 28 SGK. Chuẩn bị tiết : 7 Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................. Tuần : 03 Ngày soạn : Tiết : 07 Luyện Tập Ngày dạy : -------------------------------- I MỤC TIÊU Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. - Rèn luyện các thao tác tư duy qua luyện tập các bài toán. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa và các bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, làm các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Phương pháp luyện tập và thực hành. IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KIỂM TRA : (1p) 2. BÀI MỚI : GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra: (9p) 1/ Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 2/ Phát biểu tính chất của đường TB của tam giác của hình thang. Tính x trên hình: GV nhận xét ghi điểm. HĐ2: Sửa bài tập: (15p) Bài 22 tr 80: *GV: vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS cho biết cách chứng minh. có thể phát triển btoán như sau: Cho biết DC = 14cm. Tính độ dài DI. Gv nhận xét. Bài 23 tr 80: *Muốn tính x trong bài này ta cần chứng minh điều gì? *Dựa vào kiến thức nào để chứng minh điều đó? GV nhận xét. Bài 26 SGK: Muốn tính x,y ta áp dụng tính chất gì? 1 HS lên bảng trình bày cả lớp làm bài 3 vào vở, theo dõi nhận xét. Vận dụng đlí 1 và 2 về đường trung bình của tam giác. 3 HS chứng minh tại chỗ. 1 HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. EM = DC/2 = 7cm. DI = EM/2 = 3.5cm. Chứng minh KQ = KP Aùp dụng đlí 3 về đường TB của hình thang. 2 HS đọc bài làm ở nhà. 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. T/c đường trung bình của hình thang. 2 HS đọc bài làm ở nhà. 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. 1: Kiểm tra: Btập 3: MP PQ ; IK QP NQ PQ Suy ra NP // NQ //IK Do đó NMQP là hình thang. Mặt khác IM = IN ; IK // MP // NQ nên K là trung điểm của PQ. Suy ra PK = KQ = 5dm. 2: Sửa bài tập: Bài 22 tr 80: (hình 43 SGK) DBDC có BE = ED và BM = MC nên EM // DC suy ra: DI // EM DAEM có AD = DE và DI // EM nên AI = IM. Bài 23 tr 80: (Hình 44 SGK) Kq: x = 5dm Bài 26 SGK: (Hình 45 SGK) Kq: x = 12cm; y = 20cm HĐ3: Luyện tập tại lớp: (23p) Bài 28 tr 80: GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV vẽ hình trên bảng. Để chứng minh AK = KC ta vận dụng kiến thức nào? Tương tự chứng minh: BI = ID. Muốn tính các đoạn thẳng EI, KF, IK ta vận dụng t/c nào? GV nhận xét. Bài 25 tr 80: Gọi HS đọc đề bài, vẽ hình. Chứng minh E, K, F thẳng hàng. Muốn chứng minh E, K, F thẳng hàng ta làm thế nào ?. Muốn C/m EK // AB ; KF // AB ta phải làm sao ? Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét. Qua bài toán này rút ra nhận xét gì ? Hướng dẫn về nhà: (2p) Học thuôc các định lí 1,2,3,4 trong bài. Xem và làm lại các btập đã giải. Làm btập : 26; 27 SGK Chuẩn bịtiết 8. 2 HS đọc đề bài. HS vẽ hình vào tập. T/c đường trung bình của hình thang và đlí 1 về đường TB của tam giác. Một số HS chứng minh bằng miệng tại chỗ. 1 HS lên bảng ghi bài chứng minh câu a. 3 HS lên bảng tính 3 cạnh ở câu b. Cả lớp nhận xét. C/m EK // AB ; KF // AB ( theo tiên đề Ơclit) C/m EF, KF llượt là đường TB của 2 tgiác ABD và BCD. Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đường chéo của hình thang. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 3: Luyện Tập Tại Lớp: Bài 28 Tr 80: A. Do EF Là Đường Trung Bình Của Hình Thang Nên EF // AB // CD DABC Có BF = FC Và FK // AB Nên AK = KC. D ABD Có AE = ED Và EI // AB Nên BI = ID b. Kq: EF = 8cm; EI = 3cm; KF = 3cm; IK = 2cm. Bài 25 Tr 80: Nối EF và KF ta có: EK là đường trung bình của tam giác ABC nên EK // AB. KF là đường trung bình của tam giác BDC nên KF // CD hay // AB. Do đó theo tiên đề ơclit suy ra EK và KF trùng nhau. Vậy E, K, F thẳng hàng. Về nhà: Học thuôc các định lí 1,2,3,4 trong bài. Xem và làm lại các btập đã giải. Làm btập : 26; 27 SGK Chuẩn bịtiết 8. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: