Tiết 33
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được công thúc tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Kĩ năng vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành. Biết cách vẽ hình chữ nhật, hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật, hình bình hành cho trước
- Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124.
- HS: Thước, Êke, bảng nhóm
Ngày soạn 09/1/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C 11/1 11/1 12/1 Tiết 33 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu bài học: Nắm được công thúc tính diện tích hình thang, hình bình hành. Kĩ năng vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành. Biết cách vẽ hình chữ nhật, hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật, hình bình hành cho trước Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124. HS: Thước, Êke, bảng nhóm III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Nêu CT tính diện tích tam giác GV treo bảng phụ ghi ?.1 Vậy ta có thể vận dụng CT tính diện tích tam giác vào tính diện tích hình thang không ? Vậy ta phải chia hình thang như thế nào ? Cho học sinh lên vẽ thêm. Cho học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 2: CT tính diện tích hình thang. Nếu độ dài hai cạnh đáy là a,b và đường cao là h => CT tính diện tích hình thang? Hình bình hành có phải là hình thang không ? Là hình thang như thế nào ? Hoạt động 3: Diện tích hình bình hành. => CT tính diện tích hình bình hành ? (GV treo bảng phụ vẽ hình bình hành và đường cao của nó) Vậy diện tích hình bình hành tính như thế nào ? Hoạt động 4: Vẽ hình bằng diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước GV treo bảng phụ Diện tích hình chữ nhật ? Diện tích tam giác ? Mà diện tích tam giác bằng ? diện tích hình chữ nhật ? Cách vẽ ? Diện tích của hình chữ nhật ? Diện tích hình bình hành ? Mà diện tích hình bình hành ? diện tích của hình chữ nhật ? kết luận ? Hoạt động 5: Củng cố GV treo bảng phụ vẽ hình bài 28 Sgk/126 Cho học sinh tìm tại chỗ S = 1/2 a.h A B H’ Được D H C Chia hình thang thành những tam giác Học sinh thảo luận Ta có: SADC = 1/2 DC.AH SABC = 1/2 AB.CH = 1/2AB.AH SABCD=1/2 DC.AH+ 1/2 AB.AH = 1/2AH.(DC+AB) S = 1/2(a+b).h Có Có hai đáy bằng nhau S = 1/2 a.h Bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó a.b h.b =>h = 2a đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. a.b a/2 . b a.b chiều cao tương ứng bằng 1/2 cạnh còn lại của hình chữ nhật. Các hình có cùng diện tích với diện tích hình bình hành FIGE Là : IGRE, IGUR, IFR, EGU 1. Công thức tính diện tích hình thang. b h a TQ: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = ½ (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành. a h TQ :Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.b 3. Ví dụ. a b Ta có: SHCN = a.b S = 1/2 h.b = 1/2 a.b Vậy 1/2 h = a => h = 2a Vậy để vẽ tam giác có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật thì đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. b. a/2 h b SHCN = a.b SHBH = a/2 . b = Vậy để vẽ hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật và có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật ta phải vẽ hình bình hành một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và chiều cao tương ứng bằng 1/2 cạnh còn lại của hình chữ nhật. Hoạt động 6: Dặn dò: Về xem kĩ lại lý thuyết và cách tính diện tích hình thang, hình bình hành, cách vẽ các hình có diện tích theo yêu cầu. Chuẩn bị trước bài diện tích hình thoi tiết sau học. BTVN: 26, 27, 29, 30 SGK/125, 126. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 11/1/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C 13/1 13/1 13/1 Tiết 34 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu bài học: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi, tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Vẽ được hình thoi một cách chính xác, chứng minh được công thức tính diện tích hình thoi. Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi ?.1, VD 3, thước, êke HS: Bảng nhóm, thước, êke III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Viết công thức tính diện tích tam giác? GV treo bảng phụ ghi nội dung ?.1 cho học sinh thảo luận nhóm Gợi ý: Diện tích tứ giác bằng tổng diện tích các hình nào ? SABC = ? SADC = ? => SABCD = S? + S? = ? (?) BH + HD = ? Hoạt động 2: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc Vậy muốn tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng gì ? Hoạt động 3: Diện tích hình thoi Nếu thầy có hình thoi sau : ?. 2 cho học sinh lên viết công thức Gợi ý: hình thoi có hai đường chéo như thế nào ? ?.3 Ta thấy hình thoi còn là hình gì ? Vậy diện tích hình thoi còn có thể tính bằng cách nào ? Hoạt động 4: Ví dụ GV treo bảng phụ ghi VD Sgk/127 Bài toán cho yếu tố gì và yêu cầu chứng minh điều gì ? Tứ giác MENG là hình gì ? vì sao ? Vì sao ? => ME? EN ? NG ? GM vì sao ? Vậy tứ giác MENG là hình gì ? SMENG = ? MN = ? vì sao ? EG là gì của hình thang ABCD => SABCD = ? EG = ? =>SMENG = ? S = 1/2a.h Học sinh thảo luận nhóm Ta có: SABC = 1/2BH . AC SADC = 1/2DH . AC Mà SABCD = 1/2SABC + 1/2S ADC = 1/2BH . AC +1/2DH . AC = 1/2AC ( BH + DH) = 1/2AC . BD Bằng nửa tích hai đường chéo. S = 1/2 d1.d2 Hình bình hành h a S = a.h ABCD là hình thang cân, M, E, N, G là trung điểm các cạnh AB = 30m, CD = 50m, SABCD = 800m2 Tứ giác MENG là hình gì và tính diện tích MENG Hình thoi vì ME = NG = ½ BD và NE = MG = ½1/2AC NG, ME là đường trung bình của tam giác CDB, ADB Bằng nhau vì BD = AC hai đường chéo của hình thang cân Hình thoi 1/2MN . EG 1/2(AB + DC) đường trung bình của hình thang Đường cao 1/2MN . EG = 800 EG = 20 = 1/2MN . EG = 400 (m2) 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. B A H C D Tứ giác ABCD có AC BD Thì SABCD = 1/2AC . BD 2. Công thức tính diện tích hình thoi S = 1/2d1.d2 d1 d2 3. Ví dụ VD Sgk/127 A E B M N D G C Chứng minh a.Ta có: ME//= 1/2BD (ME là đường trung bình của tam giác ADB) NG//= 1/2BD (NG là đường trung bình của tam giác CDB) => ME = NG = ½ BD Tương tự => NE = MG = 1/2AC Mà BD = AC (ABCD là hình thang cân) => ME = EN = NG = GM Vậy tứ giác MENG là hình thoi b. SMENG = 1/2MN . EG Mà MN = 1/2(AB+DC)= (30+50)/2 = 80/2 = 40 (m) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD EG là đường cao của hình thang ABCD => 1/2(AB +DC) . EG = 800 (m2 ) MN . EG = 800 => EG = 800 : 40 = 20 (m) Vậy diện tích hình thoi MENG là: 1/2MN . NG=1/2.40 . 20= 400(m2) Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính diện tích các hình, cách vẽ hình. - BTVN: Bài 32, 33, 34, 35 Sgk/128. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 16/1/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C 18/1 18/1 19/1 Tiết 35 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích hình thoi. Cĩ kĩ nãng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích hình thoi nhanh, chính xác Cĩ tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Thước, Êke HS: Thước, Êke III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hãy viết cơng thức tính diện tích hình thang và hình thoi? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 35Tr/129 Gọi HS đọc đề bài Bài tốn cho và yêu cầu gì? Hãy vẽ hình và ghi gt, kl? Muốn tính Sthoi ta dựa vào kiến thức nào? Tam giác ADC là tam giác gì? AH vừa là đường cao vừa là đường gì?Vậy DH = ?Từ đĩ AH=? Bài 36Tr/129. Cho một hình thoi và một hình vuơng cĩ cùng chu vi. Hình nào cĩ diện tích lớn hơn? Vì sao? 1HS lên bảng Diện tích hình thang S = Diện tích hình thoi S = a. h 1 HS đọc đề bài Hình thoi cĩ cạnh dài 6 cm Cĩ một gĩc 600. Yêu cầu tính Sthoi ? Hoạt động cá nhân vẽ hình và ghi gt,kl. Dựa vào cơng thức S = a.h Là tam giác đều. Trung tuyến. Bằng 3cm AH2 = AD2 – DH2 = 62-32= 36-9= 27 AH=3cm Hoạt động nhĩm tính: Sht = a.h ; Shv = a.a V́ h < a a.h < a.a do đĩ Sht < Shv Bài 35 Sgk/129. A 6 B D B H C Giải AH2 = AD2 – DH2 = 62-32= 36-9= 27 AH=3 S thoi = AH. DC = 3.6 = 18 cm2 Bài 36 Sgk/129 h a a a Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Bài 36 Sbt/Tr130 Gọi HS đọc bài tốn.Bài tốn cho gì? Yêu cầu HS vẽ hình vào vở GV vẽ hình HS đối chiếu Bài tốn yêu cầu gì? Để tính Sh thang ta phải biết thêm gì ngồi những giả thiết đã cho?Em nào tính được đường cao? Vậy Sh thang = ? Hoạt động 3: củng cố Để tính diện tích hình thang, hình thoi ta cĩ những cách tính nào? 1HS đọc bài tốn. Cho 2 đáy là:7cm, 9cm, cạnh bên: 8cm,một gĩc 300 HS hoạt động cá nhân vẽ hình Theo dơi sửa sai Tính Sh thang? Đường cao BH = = 4 cm. 32 cm2 Ta sử dụng cơng thức: Shthang = hoặc Shthang = Đtb.cao, Sthoi = hoặc cơng thức của hình thang , hình bình hành. D E C A B Giải Ta cĩ BH = = 4 cm ( v́ trong tam giác vuơng cạnh đối diện với ..) Vậy SABCD = = 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ơn lại các cơng thức tính diện tích của hình thang ,hình bình hành - Làm thêm các bài tập: 35; 46 tr/ 130và 131. - Đọc trước bài mới Diện tích đa giác.Chuẩn bị thước chia khoảng. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 18/1/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C 20/1 20/1 20/1 Tiết 36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu bài học Nắm vững cơng thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Cĩ kĩ năng chia một đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để cĩ thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, linh hoạt. Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính tốn. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke. HS: Thước, êke. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu cơng thức tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ? GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS quan sát: . Ta cĩ thể tính diện tích đa giác này khơng? Vậy để tính được diện tích đa giác này ta làm như thế nào ? GV hướng dẫn cùng học sinh chia đa giác. SABCDEGHIK = ? ... sát. Bằng một phần ba thể tích hình lăng trụ đứng. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV HS ghi trong vở để làm tư liệu sau này vận dụng. HS thảo luận nhóm. 1. Công thức tính thể tích hình chóp cụt đều. VH chóp = .S.h * S là diện tích đáy. * h là chiều cao. 2. Ví dụ Sgk/123 Vì dáy là tam giác ABC đều và nội tiếp trong đướng tròn có bàn kính là R=(cm) => AB = Vậy thể tích là: VH chóp = 3. Bài tập. Bài 45 Sgk/124 a. Hình 130 S = Vậy thể tích là V = b. Hình 131 S= Vậy thể tích là: V= Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và các công thức liên quan: CT tính S, pitago, Ct tính thể tích các hình đã học. BTVN: 47, 46, 48,49 Sgk/124, 125 tiết sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 19/4/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C Tiết 66: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Chuẩn bị các miếng bìa hình 134 tr 124 SGK để thực hành. - Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sẵn như hình 134 SGK. - Thước kẻ, compa, bút chì. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Chữa bài tập 67 tr 125 SBT. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV nhận xét, cho điểm. Một HS lên kiểm tra. - Công thức tính thể tích hình chóp đều: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp). - Chữa bài tập 67 SBT. V=Sh =52.6 = 50(cm3) HS lớp nhận xét. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (38 phút) Bài 47 tr 124 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134. Bài 46 tr 124 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) SH = 35 cm HM = 12 cm a/ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp. GV gợi ý Sđ = 6.SHMN. b/ Tính độ dài cạnh bên SM. - Xét tam giác nào ? Cách tính ? + Tính trung đoạn SK. Trung đoạn SK thuộc tam giác nào? Nêu cách tính. + Tính diện tích xung quanh. GV hướng dẫn HS từng bước phân tích hình đến tính toán cụ thể. Bài 49(a, c) tr 125 SGK. Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. a/ Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều. (bổ xung tính thể tích). c/ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp (bổ sung STP) GV yêu cầu các nhóm vẽ hình vào bài làm và tính theo yêu cầu. GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm. Bài 50(b) tr 125 SGK. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. GV: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. - Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là hình gì ? Tính diện tích một mặt. - Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt. HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều. HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV. HS tham gia làm bài và chữa bài. HS hoạt động nhóm. Đại diện hai nhóm HS lên trình bày bài. HS lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. Bài 46 tr 124 SGK. a/ Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là: Sđ =6.SHMN = =216.(cm2) Thể tích của hình chóp là: V = Sđ h =.216. .35 = =2520. » 4364,77(cm3) b/ Tam giác SMH có: ; SH =35cm; HM = 12cm. SM2= SH2 + HM2 (định lí Pytago) SM2 = 352 + 122 SM2 = 1369 Þ SM = 37(cm) + Tính trung đoạn SK. Tam giác vuông SKP có: , SP = SM = 37cm. KP = SK2 = SP2 – KP2 (định lí Pytago) SK2 = 372 – 62 = 1333. SK = » 36,51(cm) + Sxq = p.d » 12.3.3651 » 1314,4 (cm2) Sđ =216. »174,1(cm2) + STP = Sxq + Sđ » 1314,4 + 374,1 » 1688,5(cm2). Bài 49 tr 125 SGK. a/ Sxq = p.d = .6.4.10=120(cm2) + Tính thể tích hính chóp. Tam giác vuông SHI có: , SI = 10cm SH2 = SI2 – HI2 (Định lí Pytago) SH2 = 102 –32 SH2 = 91 Þ SH = V = Sh=.62. V=12 » 114,47(cm3) c/ Tam giác vuông SMB có: , SB = 17cm SM2 = SB5 – MB2 (định lí Pytago) = 172 – 82 SM2 = 225 Þ SM = 15. Sxq = pd =.16.4.15=480(cm2) Sđ = 162 = 256(cm2) STP=Sxq + Sđ . = 480 + 256 = 736 (cm2) Bài 50 tr 125 SGK Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là các hình thang cân. Diện tích một hình thang cân là: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là: 10,5.4 = 42(cm2) Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) - Tiết sau ôn tập chương IV. - HS cần làm các câu hỏi ôn chương - Về bảng tổng kết cuối chương: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình. - Bài tập về nhà số 52, 55, 57 tr 128, 129 SGK. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 19/4/2011 Ngày dạy 8A 8B 8C Tiết 67: ƠN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU HS được hệ thống hoá cáckiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. Vận dụng các công thức đạ học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán) Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Bảng tổng kết lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (tr 126, 127 SGK) Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. Oân tập khái niệm các hình và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT (18 phút) GV đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật. Sau đó GV đặt câu hỏi: - Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật. + Các đường thẳng song song. + Các dường thẳng cắt nhau. + Hai đường thẳng chéo nhau. + Đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích. + Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích. + Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích. - GV nêu câu hỏi 1tr 125, 126 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK. GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát. - GV yêu cầu Hstrả lời câu hỏi 3. Tiếp theo GV cho HS ôn tập, khái niệm và các công thức. HS quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi. - HS lấy ví dụ trong thựctế. Ví dụ: + Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau. + Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần. + Mặt phẳng trần song song vớ mặt phẳng nền nhà - HS trả lời câu hỏi 2. HS lên bảng điền các công thức + AB//DC//D’C’//A’B’ + AA’ cắt AB; AD cắt DC. + Advà A’B’ chéo nhau. + AB // mp(A’B’C’D’) vì AB//A’B’ mà A’B’Ì mp(A’B’C’D’) + AA’ ^ mp(ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mặt phẳng (ABCD) + mp(ADD’A’)//mp(BCC’B’) vì AD//BC : AA’//BB’ +mp(ADD’A’) ^mp(ABCD) vì AA’ Ì mp(ADD’A’) và AA’ ^ mp(ABCD) a/ Hình lập phương có 6 mặt, 12cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông. b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là hình chữ nhật. c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. - HS gọi tên các hình chóp lần lượt là hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU Hình Sxq STP V Lăng trụ đứng Sxq=2p.h p: nửa chu vi h: chiều cao STP=Sxq + 2Sđ V = S.h S: diện tích đáy h: chiều cao Chóp đều Sxq=2p.d p: nửa chu vi h: trung đoạn STP=Sxq + 2Sđ V = S.h S: diện tích đáy. h: chiều cao Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25 phút) Bài 51 tr 127 SGK. GV chia lớp làm 4 dãy. Các nhóm dãy 1 làm câu a, b. “ “ “ 2 ” “ c. “ “ “ 3 “ “d. “ “ “ 4 “ “e. Đề bào đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ của 5 câu. a/ b/ GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng . c/ GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. d/ GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a. e/ Bài 85 tr 129 SBT. Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính: a/ Diện tích toàn phần hình chóp. b/ Thể tích hình chóp. HS hoạt động theo nhóm. HS hoạt động giải bài tập. Một HS lên bảng làm. Dãy 1. a/ Sxq=4ah STP= 4ah + 2a2 = 2a(2h + a) V = a2h. b/ Sxq= 3ah. STP=3ah + = 3ah + = a(3h + ) V = Dãy 2. c/ Sxq= 6ah. Sđ = STP= = 6ah + 3a2 V= Dãy 3. d/ Sxq=5ah. Sđ = STP= 5ah + 2. = 5ah + = a(5h + ) V =.h Dãy 4. e/ Cạnh của hình thi đáy là: AB = ( Định lý Pytago) AB = =5a. Sxq = 4.5a.h = 20ah Sđ = Tam giác vuông SOI có: , SO= 12cm Þ SI2 = SO2 + OI2 (Định lý Pytago) SI2 = 122 + 52 SI2 = 169 Þ SI = 13(cm) Sxq=p.d = .10.4.13=260(cm2) Sđ =102 = 100(cm2) STP = Sxq + Sđ = 260+ 100 = 360(cm2) V = Sđ .h=.100.12 = 400(cm3) Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) - Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). - Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. IV. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: