Giáo án Hình học 8 kì 1 - GV: Hoàng Tuấn Huy - Trường THCS Nông Hạ

Giáo án Hình học 8 kì 1 - GV: Hoàng Tuấn Huy - Trường THCS Nông Hạ

CHƯƠNG I - TỨ GIÁC

Tiết1: TỨ GIÁC

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được các định nghĩa: Tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Rèn kĩ năng vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác.

- Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản.

II/ ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh:

 GV: Thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc 63 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 kì 1 - GV: Hoàng Tuấn Huy - Trường THCS Nông Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 21/8/2008 
Ngµy d¹y: 	7A-28/8/2008 
	7B- 
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết1: TỨ GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được các định nghĩa: Tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Rèn kĩ năng vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác.
Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản.
II/ ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh:
 GV: Thước thẳng, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
	1. Ổn định (1'): 	7A-Tổng: . Vắng...
	7A-Tổng: . Vắng...
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2')
GV: - Giới thiệu chương: Nghiên cứu các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau:
? HS mở phần mục lục trang 135/SGK, và đọc các nội dung học của chương I.
- Các kĩ năng cần đạt: Vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình, lập luận, chứng minh.
HS nghe giảng.
Hoạt động 2: Định nghĩa (20’)
? HS quan sát hình 1a, b, c và cho biết mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó?
? Mỗi hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: Giới thiệu hình 1a, b, c là 1 tứ giác.
? Tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
? HS đọc nội dung định nghĩa?
? HS vẽ 1 tứ giác vào vở?
? Hình 2/SGK - 64 có là tứ giác không? Vì sao?
GV: Giới thiệu tên gọi khác của tứ giác ABCD, đỉnh, cạnh.
? HS làm ?1
GV: Giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi.
? Thế nào là tứ giác lồi?
GV: Nhấn mạnh định nghĩa, nêu chú ý/SGK - 65.
? HS làm ?2
GV: Giới thiệu:
+ 2 đỉnh cùng thuộc 1 cạnh là 2 đỉnh kề nhau.
+ 2 đỉnh không kề nhau gọi là 2 đỉnh đối nhau.
+ 2 cạnh cùng xuất phát tại 1 đỉnh gọi là 2 cạnh kề nhau.
+ 2 cạnh không kề nhau gọi là 2 cạnh đối nhau.
HS: Hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
HS: Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS đọc nội dung định nghĩa.
HS vẽ 1 tứ giác vào vở.
HS: Hình 2 không là tứ giác vì BC, CD nằm trên cùng 1 đường thẳng.
HS: Nêu nội dung định nghĩa.
HS: Trả lời miệng.
HS: Nghe giảng.
A
B
C
D
* Định nghĩa: 
(SGK - 64)
Tứ giác ABCD:
+ A, B, C, D là các đỉnh.
+ AB, BC, CD, DA là các cạnh.
* Tứ giác lồi: 
(SGK - 65)
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7’)
? Nhắc lại định lí về tổng các góc của 1 tam giác?
? Tổng các góc trong tứ giác bằng bao nhiêu? 
? HS làm ?3b ?
? Phát biểu định lí về tổng các góc của tứ giác?
? Viết GT, KL của định lí?
HS: Tổng các góc trong 1 tam giác bằng 1800.
HS làm ?3b: Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600. Vì: 
- Vẽ đường chéo BD.
ABC:= 1800
BCD: 
Þ 
 = 3600
 = 3600
HS: Phát biểu định lí.
HS: Viết GT, KL của định lí.
* Định lí: (SGK - 65)
2
1
2
1
D
C
B
A
GT Tứ giác ABCD
KL = 3600
Chứng minh:
(HS tự chứng minh)
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (13’)
? HS đọc đề bài 1/SGK - 66 (Bảng phụ)?
? HS hoạt động nhóm làm bài?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? 4 góc của tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
? HS làm bài tập sau:
 Cho hình vẽ:
Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
? HS nêu cách làm?
? 1 HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 1/SGK.
HS hoạt động nhóm:
Hình 5: 
a/ x = 500 ; b/ x = 900
c/ x = 1150 ; d/ x = 750
Hình 6:
a/ x = 1000; b/ 10x = 3600
 x = 360
HS: 4 góc của tứ giác có thể đều vuông nhưng không thể đều nhọn hoặc đều tù. Vì:
- Tứ giác có 4 góc nhọn tổng số đo 4 góc đó < 3600.
- Tứ giác có 4 góc tù tổng số đo 4 góc đó > 3600.
- Tứ giác có 4 góc vuông tổng số đo 4 góc đó bằng 3600.
HS: Cho tứ giác ABCD có: = 650; = 1170; = 710. Yêu cầu tính số đo góc ngoài tại đỉnh D?
HS:
1 HS lên bảng trình bày bài.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài tập:
- Tứ giác ABCD có:
=3600 (Đlí)
 650 + 1170 + 710 + = 3600
- Mà: 
 (2 góc kề bù)
	3. HDVN (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 2, 3, 4, 5/SGK - 66, 67.
Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Ngµy so¹n: 21/8/2008 
Ngµy d¹y: 	7A-28/8/2008 
	7B-
Tiết 2: HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang; chứng minh tính chất hình thang.
Rèn kĩ năng vẽ hình thang, nhận dạng hình thang.
Có thái độ yêu thích môn học.
II/ ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh:
 GV: Thước thẳng, thước êke, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, thước êke, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
	1. Ổn định (1'):	7A-Tổng: . Vắng...
	7A-Tổng: . Vắng...
	2. Kiểm tra:
	? Phát biểu định lí về tổng các góc của tứ giác? 
	? Tính số đo của góc C trên hình vẽ sau:
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (18)
GV: Giới thiệu hình thang.
? Thế nào là hình thang?
? HS đọc nội dung định nghĩa?
GV: Vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang (như SGK – 69).
? HS đọc và làm ?1 (bảng phụ)?
? HS hoạt động nhóm làm ?2
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b. 
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? HS làm bài tập sau:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ ():
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì .
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì .
? HS đọc nội dung nhận xét?
GV: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
HS nêu định nghĩa.
HS đọc nội dung định nghĩa.
HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên.
HS đọc và làm ?1
a/ Tứ giác ABCD là hình thang, vì: BC // AD (2 góc so le trong bằng nhau).
Tứ giác EHGF là hình thang, vì: FG // EH (2 góc trong cùng phía bù nhau).
b/ 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau (2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song).
HS hoạt động nhóm làm ?2
a/ - Xét ADC và CBA có:
 (Vì AB // DC)
 AC chung
 (vì AD // BC)
 ADC = CBA (g. c. g)
 AD = BC; BA = CD 
 (2 cạnh tương ứng)
b/ - Xét ADC và CBA có:
 AB = DC (gt)
 (Vì AB // DC)
 AC chung
 ADC = CBA (c. g. c)
 AD = BC
và AD // BC
HS điền cụm từ:
“hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau”
“hai cạnh bên song song và bằng nhau”
HS: đọc nội dung nhận xét.
* Định nghĩa:
(SGK - 69)
Hình thang ABCD 
 (AB // CD)
+ AB, CD là cạnh đáy.
+ BC, AD là cạnh bên.
+ BH là 1 đường cao.
* Nhận xét: 
(SGK - 70)
Hoạt động 3: Hình thang vuông (7’)
GV: Vẽ 1 hình thang vuông, đặt tên.
? Hình thang trên có gì đặc biệt?
GV: Giới thiệu hình thang vuông.
? Thế nào là hình thang vuông?
? Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang, ta cần chứng minh điều gì?
? Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang vuông, ta cần chứng minh điều gì?
HS: Hình thang có 2 góc vuông.
HS: Nêu định nghĩa hình thang vuông.
HS: Ta chứng minh tứ giác đó có 2 cạnh đối song song.
HS: Ta chứng minh tứ giác đó là hình thang có 1 góc vuông.
* Định nghĩa: 
(SGK - 70)
ABCD có: 
AB // CD, Â = 900
 ABCD là hình thang vuông.
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10’)
? HS đọc đề bài 7a/SGK - 71?
? HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
? HS đọc đề bài 12/SBT - 62?
? HS hoạt động nhóm trình bày bài?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS đọc đề bài 7a/SGK.
1 HS lên bảng làm bài 7a.
HS: Nhận xét bài làm.
HS đọc đề bài 12/SBT.
HS hoạt động nhóm:
Vì: BC = CD (gt) 
 CBD cân tại C 
Mà: (gt) 
 (2 góc SLT)
 BC // AD
 ABCD là hình thang.
Bài 7a/SGK - 71:
- Vì ABCD là hình thang AB // CD
 x + 800 = 1800
 và y + 400 = 1800
 x = 1000 
 và y = 1400
4. HDVN (2')
Học bài.
Làm bài tập: 7, 8, 9/SGK - 71; 11, 12/SBT - 62.
Ngµy so¹n: 21/8/2008 
Ngµy d¹y: 	7A-28/8/2008 
	7B-
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
Rèn kĩ năng vẽ hình thang cân; chứng minh, tính toán.
Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ PH­¬NG TIÖN D¹Y HäC:
 GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
	1. Ổn định (1): 	7A-Tổng: . Vắng...
	7A-Tổng: . Vắng...
	2. Kiểm tra:
	? Nêu định nghĩa hình thang? Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, 2 cạnh đáy bằng nhau?
	? HS chữa bài tập 8/SGK - 71? 
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (12')
? HS đọc và làm ?1
GV: Giới thiệu hình thang như trên là hình thang cân.
? Thế nào là hình thang cân?
? Muốn vẽ 1 hình thang cân, ta vẽ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân:
- Vẽ đoạn DC.
- Vẽ góc xDC = góc DCy (thường vẽ góc D < 900).
- Trên tia Dx lấy điểm A(A ≠ D), vẽ AB // DC (B Cy). 
? Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào?
? Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân?
GV: Giới thiệu nội dung chú ý.
? HS đọc và làm ?2
? Nhận xét câu trả lời?
HS làm ?1
Hình thang ABCD (AB // CD) có: 
HS: Nêu nội dung định nghĩa.
HS: Ta vẽ 1 hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
HS: Khi AB // CD và Â = ()
HS: và 
 = 1800
HS trả lời ?2
a/ Hình a, c, d là hình thang cân. Hình 24b không là hình thang cân.
b/ = 1000; = 1100
 = 700; = 900
c/ 2 góc đối của hình thang cân bù nhau.
* Định nghĩa: 
(SGK - 72)
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
 AB // CD
 hoặc 
* Chú ý: 
Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì và 
Hoạt động 3: Tính chất (14’)
? Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân?
GV: Giới thiệu nội dung định lí.
? HS đọc nội dung định lí?
? HS ghi GT, KL của định lí?
? HS nêu hướng chứng minh định lí trong 2 trường hợp?
? Ngoài ra còn có cách chứng minh nào khác nữa không?
? Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không? Vì sao?
 A B
 D C
GV: - Giới thiệu nội dung chú ý/SGK – 73.
- Định lí 1 không có định lí đảo.
? Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân ABCD, đo và so sánh AC với BD?
GV: Giới thiệu nội dung định lí.
? HS đọc nội dung định lí 2?
? Ghi GT, KL của định lí 2?
? Nêu hướng c/m định lí 2?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?
? Qua 2 định lí trên, biết ABCD là hình thang cân, ta suy ra được điều gì?
GV: Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau thì chưa chắc đã là hình thang cân. Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau liệu có phải là hình thang cân hay không?
HS: 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
HS đọc nội dung định lí.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS nêu hướng chứng minh:
- TH 1: DA CB tại O
 AD = BC
 OD - OA = OC - OB
 OD = OC ; OA = OB
ODC cân tại O;OAB cân tại O
 ; 
 Hình thang ABCD cân (gt)
- TH 2: 
AD // BC AD = BC (hình thang có 2 cạnh bên song song thì bằng nhau).
HS: Kẻ AE // BC
 AD = BC
 AD = AE ; AE = BC
 ADE ABCE là ht có 
cân tại A; 2 cạnh bên //
 AB // CE
; 
HS: Không là hình thang cân vì 2 góc kề 1 đáy không bằng nhau.
HS: - Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân AB ... h thoi, vì: 
AC = AD = DB = BC = R ( = AB) (dh 1)
HS: Trả lời miệng
A. S
B. S
C. Đ
D. Đ
Hoạt động 6: HDVN (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 74, 76, 78/SGK - 106; 135, 136, 138/SBT - 74.
Thùc hiÖn theo ph©n phèi ch­¬ng tr×nh míi tõ ngµy 26/10/2009
Ngµy so¹n: 25/10/2009 
Ngµy d¹y: 	8A-27/10/2009
	8B-27/10/2009
 Tiết 21: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
KiÕn thøc :Củng cố về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh, lập luận chặt chẽ khi chứng minh hình.
Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học, liên hệ với thực tế.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.
II/ ChuÈn bÞ:
 GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, compa, êke, làm bài tập đầy đủ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định:	8A-Tổng: 31- Vắng...
	8B-Tổng: 31- Vắng...
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi
? Chữa bài 75/SGK - 106?
Chứng minh:
- Xét AEH, BEF, CGF, DGH có:
AE = EB = CG = GD (gt)
 = = = 900 (gt)
AH = BF = FC = DH (gt)
 AEH = BEF = CGF = DGH (c. g. c)
 EH = EF = GF = GH
 EFGH là hình thoi.
Bài 75/SGK - 106:
 A E B
 H F
 D G C
 hcn ABCD: AE = EB 
GT BF = FC, CG = GD
 DH = HA
KL EFGH là hình thoi
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài 138/SBT - 74?
? HS nêu các bước vẽ hình?
? HS ghi GT và KL?
? Dự đoán EFGH là hình gì?
? HS nêu hướng chứng minh?
? HS lên bảng trình bày bài?
?Yêu cầu HS đọc đề bài 78/SGK - 106?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
? Để chứng minh: I, K, M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta chứng minh điều gì?
? Chứng minh cho 3 điểm I, K, M thẳng hàng?
GV: Các điểm còn lại chứng minh tương tự.
HS đọc đề bài 138/SBT.
HS nêu các bước vẽ hình.
HS ghi GT và KL.
HS: EFGH là hình chữ nhật
HS: EFGH là hcn 
 E, O, G thẳng hàng
 H, O, F thẳng hàng
EG = HF, OE = OG, OH = OF
 OE = OF = OG = OH
OE = OF, OG = OF, OG = OH
 O tia phân giác của các góc (gt)
1 HS lên bảng trình bày bài.
HS đọc đề bài 78/SGK.
HS trả lời miệng.
HS: Ta chứng minh cho lần lượt 3 điểm thẳng hàng.
HS: Ta chứng minh cho 3 điểm đó nằm trên đường phân giác của 2 góc đối đỉnh.
Bài 138/SBT - 74:
 B
 O
 E F
 A C
 H G
 D 
 h.thoi ABCD: 
GT AC BD tại O
 OE AB, OF BC
 OG CD, OH AD 
KL EFGH là hình gì?
Chứng minh:
- Ta có: OE AB (gt)
 OG CD (gt)
 AB // CD (gt)
 E, O, G thẳng hàng.
- C/m tương tự: H, O, F thẳng hàng.
- Có: O tia p/g của 
 OE = OF, OG = OF, OG = OH
 OE = OF = OG = OH
 EFGH có 2 đường chéo EG , HF bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 
 EFGH là hình chữ nhật.
Bài 78/SGK - 106:
 E G
 I K M N O
 F H
- Các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi (4 cạnh bằng nhau)
 KI là đường phân giác EKF
 KM là đường phân giác GKH
Mà: EKF, GKH là 2 góc đối đỉnh
 I, K, M thẳng hàng.
- C/m tương tự, ta có: I, K, M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng.
4.Cuûng coá : 
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. C¸ch chøng minh 1 tø gi¸c lµ h×nh thoi
5. Hướng dẫn vÒ nhµ : 
Học l¹i lý thuyÕt
Làm bài tập: 137, 140, 141/SBT - 74.
Ngµy so¹n: 27/10/2009 
Ngµy d¹y: 	8A-29/10/2009
	8B-30/10/2009
 Tiết 22: HÌNH VUÔNG 
I/ MỤC TIÊU:
KiÕn thøc :HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh. Vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế
Thái độ : CÈn thËn ,chÝnh x¸c khi vÏ h×nh
II/ chuÈn bÞ:
 GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định:	8A-Tổng: 31- Vắng...
	8B-Tổng: 31- Vắng...
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa hình chữ nhật? Hình thoi?
GV: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi hay không? 
HS: Trả lời miệng.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Định nghĩa (7’)
GV: Vẽ hình vuông.
? Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
GV: ABCD là hình vuông.
? Thế nào là hình vuông?
? Vẽ hình vuông như thế nào?
? Tứ giác ABCD là hình vuông khi nào?
? Biết ABCD là hình vuông, ta suy ra điều gì?
? Theo định nghĩa để chứng minh tứ giác là hình vuông, ta cần chứng minh điều gì?
? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không?
GV: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
HS: Là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
HS: Nêu định nghĩa.
HS: ABCD là hình vuông
 Â = 
 AB = BC = CD = DA
HS: Ta chứng minh cho tứ giác đó có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
HS: Hình vuông là:
- Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
- Hình thoi có 4 góc vuông.
* Định nghĩa: 
(SGK - 107)
 A B
 D C
 ABCD là hình vuông
 Â = 
 AB = BC = CD = DA
Hoạt động 3: Tính chất (10’)
? Hình vuông có những tính chất gì?
? HS làm ?1 ?
? Yªu cÇu HS làm bài tập 79a/SGK - 108?
 ?
 A B
 3cm
 D 3cm C
HS: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
HS làm ?1:
2 đường chéo của hình vuông:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Bằng nhau.
- Vuông góc với nhau.
- Là đường phân giác các góc của hình vuông.
HS trả lời miệng:
ADC: = 900.
AC2 = AD2 + DC2 (Pytago)
 AC2 = 32 + 32 = 18
 AC = (cm)
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Hai đường chéo của hình vuông:
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
+ Bằng nhau.
+ Vuông góc với nhau.
+ Là đường phân giác các góc của hình vuông.
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (15’)
? Hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Tại sao?
? Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông?
? Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông?
? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông?
GV: Nêu nội dung nhận xét.
? HS ho¹t ®éng nhãm làm ?2 (Bảng phụ)?
HS: Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông (hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau 4 cạnh bằng nhau).
HS: Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc hoặc hình chữ nhật có 1 đường chéo đồng thời là đường phân giác của 1 góc sẽ là hình vuông.
HS: Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông 4 góc đều vuông).
HS: Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
HS: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông ë SGK
HS làm ?2:
- Các hình 105: a, c, d là hình vuông (dấu hiệu)
- Hình 105b không là hình vuông (là hình thoi).
* Dấu hiệu nhận biết: 
(SGK - 107)
* Nhận xét: (SGK - 107)
4. Củng cố - Luyện tập 
? HS hoạt động nhóm làm bài 81/SGK – 108 (bảng phụ)?
? Đại diện nhóm trả lời?
? HS làm bài tập sau: 
Gấp 1 tờ giấy là 4. Làm thế nào để chỉ 1 lần cắt được hình vuông?
? HS giải thích và thực hành cắt hình?
HS hoạt động nhóm làm bài 81/SGK:
- Tứ giác EDFA có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật EDFA có AD là đường phân giác của  nên là hình vuông (dấu hiệu).
HS:
- Sau khi gấp tờ giấy mỏng làm tư, đo OA = OB, gấp theo đoạn thẳng AB rồi cắt giấy theo nếp AB. Tứ giác nhận được sẽ là hình vuông.
- Tứ giác nhận được có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hbh. Hình bình hành này có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nên là hình vuông.
 A
 O B
5. Hướng dẫn vÒ nhµ : 
Học thuéc lý thuyÕt.
Làm bài tập: 79b, 82, 83/SGK - 109; 144, 145, 148/SBT - 75.
Ngµy so¹n: 
Ngµy d¹y: 
 Tiết 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC 
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp, vận dụng để giải bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước, cắt, dán.
Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ PH­¬NG TIÖN D¹Y HoC:
 GV: Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo, keo dán, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo, keo dán, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định:	8A-Tổng: 31- Vắng...
	8B-Tổng: 31- Vắng...
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
? Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác? Tính SABC? 
1 HS lên bảng làm bài:
 SABC = SABH + SHCA 
 = 6 (cm2) A
hoặc: 
 SABC = 3cm
 B H C
GVĐVĐ: Ta đã biết công thức tính S = . Vậy công thức này được chứng minh như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chứng minh định lí về diện tích tam giác (15’)
? Phát biểu định lí về diện tích tam giác?
? HS ghi GT, Kl của định lí?
? Có thể xảy ra những trường hợp nào với ABC bất kì?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp: Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
GV: Đưa hình vẽ ba tam giác sau lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao AH )
? HS vẽ đường cao của tam giác trong 3 trường hợp: vuông, nhọn, tù.
? HS nêu hướng chứng minh?
? HS chứng minh trường hợp a?
? HS hoạt động nhóm chứng minh 2 trường hợp b, c?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? Để chứng minh định lí trên, ta áp dụng những kiến thức nào?
GV Chốt lại: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
HS: Nêu định lí.
HS: HS ghi GT, Kl của định lí.
HS: Có 3 trường hợp: Tam giác vuông, nhọn, tù.
HS: 
 = 900 
 < 900 H nằm giữa B, C.
 > 900 H nằm ngoài đường thẳng BC.
HS: 
TH a: = 900 
SABC = 
SABC = 
HS hoạt động nhóm:
b/ Trường hợp H nằm giữa B, C:
SABC = SBHA + SAHC
 = (BH + HC). AH
 = BC. AH
c/ H nằm ngoài đường thẳng AB:
SABC = SABH – SACH 
 = (BH + HC). AH
 = BC. AH
HS: Áp dụng tính chất diện tích đa giác.
* Định lí: (SGK - 120)
GT ABC, AH BC
KL SABC = BC. AH
 A
 C
 B H
 A
 H
 B C
 A
 B
 H C
Chứng minh:
a/ Trường hợp hoặc C: 
 S = BC. AH
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác (10’)
GV: Đưa bài tập ?/SGK – 121 (bảng phụ).
? Có nhận xét gì về diện tích của 2 hình tam giác, hình chữ nhật?
? HS hoạt động nhóm và dán vào bảng nhóm, mỗi nhóm có 2 tam giác bằng nhau, cắt dán 1 tam giác, 1 tam giác giữ nguyên.
? Giải thích tại sao diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật?
? Từ đó hãy suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 S = Shcn = 
 1 2 
 3 h/2 1 3 2 h/2
 a a
Stam giác = Shình chữ nhật (= S1 + S2 + S3) 
với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu trên hình.
Shình chữ nhật = 
Hoạt động 4: Luyện tập (8’)
? HS đọc đề bài 16a/SGK – 121?
? HS làm bài?
 E A D
 B H a C
HS đọc đề bài 16a/SGK.
HS làm bài:
SABC = S1 + S3
SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4
Mà: S1 = S2; S3 = S4
 SABC = SBCDE = a. h
4.Cuûng coá : 
- Nắm vững c¸ch chøng minh diÖn tÝch tam gi¸c th«ng qua diÖn tÝch tam gi¸c vu«ng
5. Hướng dẫn vÒ nhµ : 
Học bài.
Làm bài tập: 18, 19, 21/SGK – 21, 22; 26, 27, 29/SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 HOC KY 120092010.doc