1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không chứng minh.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
c. Về thái độ
- HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích Hình thoi.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, sgk, bảng phụ ghi BT,VD, ĐL, thước thẳng, compa, Êke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành, Hình chữ nhật,tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó . thước thẳng , compa,Êke, phấn màu , bảng phụ nhóm , bút dạ, thước đo góc.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Viết công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành , Hình chữ nhật .Giải thích công thức .
*Chữa bài tập 28 / 126 / sgk
HS: Lên bảng trình bày
Đáp Án
SHình thang = 1/2(a + b)xh. Trong đó: a, b là hai đAy; h là chiều cao
Shbh = a.h Trong đó a là đọ dài cạnh; h là chiều cao tương ứng với cạnh đó.
Shcn = a.b Trong đó a, b là kích thước của hai cạnh kề
Bài 28: SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU .
GV: Sau khi Hs làm xong Gv Nhận xét , cho điểm
* Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút):
GV: - Nếu có FI = IG thì Hình bình hành FIGE là hình gì? Vì sao?
HS: FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu 1)
GV: - Vậy để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức nào ?
HS: để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích Hình bình hành.
GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích Hình thoi bằng cách khAc, đó là nội dung bài học hôm nay .
Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 27/12 /2011 Dạy lớp: 8E Ngày dạy:Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 29/12/2011 Dạy lớp: 8C Ngày dạy:Dạy lớp: 8C Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không chứng minh). b. Về kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. c. Về thái độ - HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoa qua việc chứng minh công thức tính diện tích Hình bình hành. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập, định lý phiếu học tập các nhóm ghi ?1/123/ sgk .Thước thẳng com pa, êke, phấn màu , bút dạ. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang đã học ở tiểu học, bảng phụ nhóm, Thước thẳng com pa, êke, phấn màu, bút dạ. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về công thức tính diện tích hình thang. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? GV ? HS GV HS ? HS GV GV HS ? GV HS GV HS GV GV ? HS ? HS Hoạt động 1 (16 phút) Hướng dẫn HS làm ?1/sgk/123: - Nêu ĐN Hình thang - Vẽ Hình thang ABCD ( AB // CD ) - Chia Hình thang trên thành 2 tam giác không có điểm trong chung Làm theo hướng dẫn - Khi đó diện tích Hình thang ABCD bằng tổng diện tích của những hình nào ? Vì sao? Trả lời -Tính diện tích của 2 tam giác trên Trả lời - Diện tích Hình thang ABCD = ? Trả lời - Cơ sở của cách chứng minh này là gì Trả lời - Nêu định lý diện tích Hình thang Đưa ra bảng phụ ghi định lý , công thức và hình vẽ tráng 123 / sgk . Cho Hs đọc lại định lý và công thức tính diện tích Hình thang . Hoạt động 2 (10 phút) - Hình bình hành có phải là Hình thang không ? Vì sao ? Trả lời vẽ Hình bình hành lên bảng Y/c hs làm ?2 Trả lời - Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành. Trả lời Nêu định lý diện tích Hình bình hành. Đưa ra bảng phụ ghi định lý , công thức tính diện tích hình bình hành và hình vẽ tráng 124 / sgk . Cho Hs đọc lại định lý và công thức tính diện tích Hình bình hành . Trả lời Áp dụng : Tính diện tích 1 Hình bình hành biết độ dài 1 cạnh là 3,6 cm , độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với dAy 1 góc có số đo 300 . Yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. Trả lời. Gọi HS lên bảng trình bày lời giải lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét , bổ sung nhận xét , rút kinh nghiệm Hoạt động 3 (8 phút) Treo bảng phụ ghi VD sgk Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng ab (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao ứng với cạnh a là bao nhiêu? (t2 với tam giác có cạnh bằng b) Phải là 2b Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hbh có 1 cạnh bằng cạnh của hcn và có diện tích bằng nửa diện tích hcn? Hbh có diện tích bằng nửa diện tích của hcn => diện tích của hbh bằng 1/2ab. Nếu hbh có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là 1/2b. Nếu hbh có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là 1/2a 1-Công thức tính diện tích hình thang ?1/sgk/123: Giải -Ta có : SABCD = SABC + SADC ( T/c 2 diện tích đa giác ) mà SABC = ( Vì CK = AH ) và SADC = Þ SABCD = = *Định lý ( sgk / 123 ). 2-Công thức tính diện tích hình bình hành. ?2/sgk/124: -Theo công thức tính diện tích Hình thang ta có SABCD = mà AB = DC ( 2 cạnh đối của Hình bình hành ) Þ SABCD = *Định lý ( sgk / 124 ). 3-Ví dụ : ( sgk / 124 ). c) Luyện tập củng cố (8 phút) ? Nhắc lại định lý , công thức tính diện tích Hình thang , hình bình hành. HS:Trả lời GV: yêu cầu HS làm Bài tập 26 / sgk / 125 HS: . . . GV: Đưa ra bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ. ? Để tính được diện tích Hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào HS: Cạnh AD ? Nêu cách tính AD HS:Trả lời ? Tính diện tích Hình thang ABDE HS: Trả lời Bài tập 26 / sgk / 125. Tính SABED? Giải: -Theo công thức tính diện tích Hình thang , ta có : SABED = Mà AB = 23m ; DE = 31m AD = Þ SABED = GV : Nhận xét, đÁnh giA d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) -Tìm hiểu mối quán hệ giữa Hình thang , Hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó . -Làm BT số 27 ® 31/ sgk / 125 ® 126 . Ngày soạn: 21/12/2011 Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 8E Ngày dạy:Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 8C Ngày dạy:Dạy lớp: 8C Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không chứng minh). b. Về kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. c. Về thái độ - HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích Hình thoi. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi BT,VD, ĐL, thước thẳng, compa, Êke, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành, Hình chữ nhật,tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó . thước thẳng , compa,Êke, phấn màu , bảng phụ nhóm , bút dạ, thước đo góc. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Viết công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành , Hình chữ nhật .Giải thích công thức . *Chữa bài tập 28 / 126 / sgk HS: Lên bảng trình bày Đáp Án SHình thang = 1/2(a + b)xh. Trong đó: a, b là hai đAy; h là chiều cao Shbh = a.h Trong đó a là đọ dài cạnh; h là chiều cao tương ứng với cạnh đó. Shcn = a.b Trong đó a, b là kích thước của hai cạnh kề Bài 28: SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU . GV: Sau khi Hs làm xong Gv Nhận xét , cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút): GV: - Nếu có FI = IG thì Hình bình hành FIGE là hình gì? Vì sao? HS: FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu 1) GV: - Vậy để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức nào ? HS: để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích Hình bình hành. GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích Hình thoi bằng cách khAc, đó là nội dung bài học hôm nay . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS Hoạt động 1 (5 phút) Y/c hs Thảo luận ?1 - Thảo luận trong 3 phút - Cử đại diện nhóm trả lời theo gợi ý sgk - Vậy muốn tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc ta làm như thế nào Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo Hoạt động 2 (12 phút) Nhắc lại tính chất 2 đường chéo của Hình thoi . Trả lời Vận dụng , viết công thức tính diện tích Hình thoi dựa vào 2 đường chéo ( -?2: ) Đại diện nhóm lên bảng viết công thức . Vậy muốn tính diện tích Hình thoi ta làm như thế nào ? Vì hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. Giới thiệu định lí sgk / 127 Nhắc lại cách tính diện tích Hình bình hành Trả lời Hình thoi cũng là Hình bình hành, vậy để tính diện tích Hình thoi ta còn có thể tính như thế nào ( -?:) . . Để tính diện tích Hình thoi ta có mấy cách Có hai cách tính diện tích hình thoi, đó là: S = a.h và S = 1/2 d1d2 Nêu cách tính diện tích hình vuông theo 2 đường chéo ? Vì sao ? Trả lời Hoạt động 3 (13 phút) Đưa bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ phần VD / sgk / 127. Tứ giác MENG là hình gì ? Vì sao? Trả lời Đã có AB = 30 cm, CD = 50 cm , và biết SABCD = 800 cm2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa? Cần tính MN và EG Nêu cách tính Mn và EG Trả lời Khi đó SMENG = ? Trả lời Nếu chỉ biết SABCD = 800 cm2 . Có tính được diện tích Hình thoi MENG không ? Hãy nêu cách tính đó Trả lời 1. Cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc . ?1: SABCD = SABC + SADC = BH.AC + DH.AC = ( BH + HD ) . AC = BD . AC 2.Công thức tính diện tích Hình thoi. ?2: Giải S = d1 . d2 Định lí -?3: Giải Vì hình thoi cũng là hình bình hành nên ta có: Shình thoi = a.h Trong đó: a là độ dài 1 cạnh h là chiều cao tương ứng 3-Ví dụ : ( sgk / 127 ) Giải : ( sgk ) c) Luyện tập củng cố (5 phút) ? Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc HS: Trả lời ? Để tính diện tích hình thoi ta có mấy cách ? Là những cách tính nào ? HS:Trả lời ? Để tính diện tích hình vuông ta có mấy cách ? Là những cách tính nào ? HS:Trả lời GV: Đưa ra bảng phụ ghi đề BT 33 / sgk / 128. Yêu cầu HS vẽ Hình thoi ( Nên vẽ 2 đường chéo vuông góc và cắtínhau tại trung điểm của mỗi đường ) - Vẽ Hình chữ nhật có 1 cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích Hình thoi - Nếu 1 cạnh là đường chéo BD thì Hình chữ nhật có thể vẽ thế nào - Nếu không dựa vào công thức tính diện tích Hình thoi theo đường chéo , hãy giải thích tại sao diện tích Hình chữ nhật AEFC bằng diện tích Hình thoi ABCD - Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích Hình thoi từ công thức tính diện tích Hình chữ nhậtínhư thế nào HS: Làm bài. một em lên bảng trình bày Đáp Án Bài tập 33/ sgk / 128 Giải: Ta có : DOAB = DOCB = DOCD = DOAD = DEBA = DFBC ( cgc ) Þ SABCD = SAEFC = 4. SOAB SABCD = SAEFC = AC . BO = GV : Nhận xét, đÁnh giA d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học bài và làm BT 32, 34 ® 36 / sgk / 128 ® 129. - Ôn lại lí thuyết của bài Ngày soạn: 27/12/2011 Ngày dạy: 03/01/2012 Dạy lớp: 8E Ngày dạy:Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 05/01/2012 Dạy lớp: 8C Ngày dạy:Dạy lớp: 8C Tiết 35: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS được củng cố về các kiến thức về dấu hiệu nhận biết hình thoi, công thức tính diện tích hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. b. Về kĩ năng - Rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, diện tích các hình. c. Về thái độ - HS biết công thức tính đường cao của tam giác đều. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo Án, sgk, thước kẻ, compa, bảng phụ ghi bài tập 35 sgk. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các công thức tính diện tích các hình đã học. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Ghép với luyện tập) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để giúp các em nắm vững các công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS HS ? HS ? HS ? HS GV Hoạt động 1(8 phút) Y/c hs làm bài 34 Lên bảng vẽ hình, ghi gt- kl. MNPQ luôn là hình gì? Hình bình hành. ABCD là hình chữ nhật, thì MNPQ là hình gì? Vì sao? Vì ABCD là hình chữ nhật =>AC = BD =>MN = MQ => hbh MNPQ là hình thoi Tóm lại: Khi tứ giá ... đánh giá và chốt lại kiến thức đúng 1. Ôn tập lí thuyết A D B C A’ D’ B’ C’ 2. Luyện tập Bài 51 Giải a, Sxq = 4.a.h Stp = 4.a.h + 2a = 2a( 2h + a) V = a.h b, Sxq = 3ah Stp = 3ah + 2 = 3ah + = a( 3h + ) V = .h c, Sxq = 6.a.h Sđ = 6 = Stp = 6.a.h + .2 = 3a( 2h + 2.) = 3a( 2h + a) V = .h d, Sxq = 5.a.h Sđ = 3. Stp = 5ah + 3..2 = a(5h + ) V = 3..h e, Cạnh của hình thoi đáy là: AB = (định lí pitago) = = 5a Sxq = 4.5a.h = 20ah Sđ = = 24a Stp = 20ah + 48a = 4a( 5h + 12a) V = 24ah Bài 57 Giải Hình 147 Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = = = 25 ( cm) Thể tích: V = Sđ.h = .25.20 288,33 (cm) Hình 148: Diện tích đáy ABCD là: SABCD = 20 = 400 ( cm) Diện tích đáy EFGH là: SEFGH = 10 = 100 ( cm) Thể tích của: Hình chóp L.ABCD là: V1 = SABCD.(LM + MO) = 400.(15 + 15) = 400.30 = 12000 (cm) Hình chóp L.EFGH là: V2 = SRFFGH.LM = 100.15 = 1500 (cm) Thể tích hình chóp cụt EFGH.ABCD: V1 – V2 = 12000 – 1500 = 10500 (cm) c) Luyện tập củng cố (2 phút) ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng? HS: Trả lời . . . GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) Ôn tập về hình lăng trụ đứng, hình chóp, hình hộp. Nắm vững các công thức tính Sxq , Stp , V. Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm (phần hình học SGK – 132 + 133) _____________________________________________ Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 07/05/2012 Dạy lớp: 8E Ngày dạy:Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 09/05/2012 Dạy lớp: 8C Ngày dạy:Dạy lớp: 8C Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hệ thống các kiến thức cơ bản của hình học 8 (chủ yếu ở chương III và IV về tam giác đồng dạng và lăng trụ đứng, hình chóp đều). b. Về kĩ năng - Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng. c. Về thái độ - Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, thước kẻ, compa. - Bảng hệ thống kiến thức về định lí ta-lét, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Bảng phụ ghi sẵn đề và h/vẽ của 1 số bài tập. b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập (GV cho) và làm bài tập ôn tập cuối năm. - Thước kẻ, compa, ê ke. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay giúp các em ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản của hình học 8 (chủ yếu ở chương III và IV về tam giác đồng dạng và lăng trụ đứng, hình chóp đều) b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung ? HS GV ? HS ? HS GV HS GV HS GV Hoạt động 1 (20 phút) Phát biểu định lí ta-lét: Thuận, đảo và hệ quả Phát biểu: (Như SGK) Vẽ hình, ghi tóm tắt Phát biểu đlí về t/c đường phân giác trong tam giác? Phát biểu định Lý Đ/n 2 tam giác đồng dạng? Phát biểu các đlí về tam giác đồng dạng và nêu tóm tắt dưới dạng kí hiệu Hoạt động 2 (20 phút) Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: Đọc đề, tự vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận A D E H B M C K GT ABC: BD AC = {D}; CE AB = {E} BD CE = {H}. BK AB = {B}; CK AC = {C} MB = MC KL a. b. CM: HE.HC = HD.HB c. CM: H, M, K thẳng hàng. d. ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ bt 8 Y/c HS trình bày miệng trả lời Trình bày . . . B C’ C B’ A’ Nhận xét, đánh giá Nếu còn tg cho HS làm nốt Bt 7 1. Ôn tập về tam giác đồng dạng */ Đlí ta-lét thuận và đảo A B’ C’ a B C * Hệ quả của định lí ta-lét: A B C a B’ C’ Tính chất đường phân giác trong tam giác A E B D C AD: tia phân giác AE: tia phân giác Định lí tam giác đồng dạng; MN // BC T/h đồng dạng thứ nhất: T/h đồng dạng thứ hai: và T/h đồng dạng thứ ba: ; T/h đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông (Y/c HS tự nghiên cứu) 2. Luyện tập Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K. Gọi M là trung điểm của BC. a. Chứng minh: b. CM: HE.HC = HD.HB c. CM: H, M, K thẳng hàng. d. ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? CM: a) Xét và , có: Chung (g-g) b) Xét HEB và HDC có (gt) ( đối đỉnh) HEB HDC (g-g) HE.HC = HB.HD c) Tứ giác BHCK có: BH // CK (cùng AC) HC // BK (cùng AB) tứ giác BHCK là HBH HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. H, M, K thẳng hàng d) Tứ giác BHCK là hình thoi HM BC Vì AH BC HM BC A, H, M thẳng hàng ABC cân ở A. Tứ giác BHCK là HCN ABC vuông ở A. Bài 8 Giải: Ta có: ABC A’B’C’. Hay BB’ = = 72.25 (m) Bt 7 Kết quả: Độ dài x là 19,5 cm Đáp án D vì: x = = 19,5 (cm) c) Luyện tập củng cố (2 phút) ? Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác? Nêu cụ thể từng trường hợp HS: Trả lời . . . GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) Ôn tập lại kiến thức về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Làm các bài tập còn lại của phần ôn tập cuối năm. Ngày soạn: 03/04/2012 Ngày dạy: 10/0/2012 Dạy lớp: 8E Ngày dạy:Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 10/05/2012 Dạy lớp: 8C Ngày dạy:Dạy lớp: 8C Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức cơ bản của hình 8, chủ yếu ở chương IV. b. Về kĩ năng - Luyện tập các bài tập về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. c. Về thái độ - Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, thước kẻ, compa. - Bảng hệ thống kiến thức về hình lăng trụ đng, hình chóp đều - Bảng phụ ghi bài tập. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập lí thuyết chương IV và làm các bài tập được giao. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (ghép với ôn tập) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay giúp các em ôn tập và hệ thống kiến thức cơ bản của hình 8, chủ yếu ở chương IV b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung ? HS ? HS ? HS GV GV GV HS Hoạt động 1 (10 phút) Thế nào là lăng trụ đứng? Lăng trụ đều? Trả lời Nêu ct tính Sxq , Stp , V của hình lăng trụ đứng Nêu ct Thế nào là hình chóp đều? Nêu ct tính Sxq, Stp , V của hình chóp đều. Nêu khái niệm và công thức. Hoạt động 2 (32 phút) Cho hs chữa bt 10 (đề + hvẽ trên bảng phụ) B 12 16 C A D B’ C’ A’ D’ Cho hs làm tiếp bt 11 S B C O H A D Cho HS làm tiếp bt sau (HD: CM ABD BDC AB // CD ) Làm bài tập I. Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều 1. Lăng trụ đứng Sxq = 2p.h p: nửa chu vi; h: chiều cao Stp = Sxq + 2Sđ V = Sđ.h 2. Hình chóp đều. Sxq = p.d p: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn Sđ = Sxq + Sđ V = 1/3.Sđ.h h: chiều cao hình chóp II. Bài tập Bài 10 Giải a. Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ (cùng // DD’) AA’ = CC’ ( = DD’) ACC’A’ là hcn. CM T2 BDB’D’ là hcn b. Trong tam giác vuông ACC’ AC’2 = AC2 + CC’2 (đlí pitago) = AC2 + AA’2 Trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2 + AA’2 c. Sxq = 2(12+16).25 = 1400 (cm2) Sđ = 12.16 = 192 (cm2) Stp = Sxq + 2Sđ = 1400 + 2.192 = 1784 (cm2) V = 12.16.25 = 4800 (cm3) Bài 11 Giải a. Xét vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202 AC2 = 2.202 AC = 20. AO = = 10 Xét vuông SAO có: SO2 = SA2 – AO2 = 242 – (10)2 = 376. SO = 19,4 (cm). V = Sđ.h = .202.19,4 2586,7 (cm) b. Gọi H là trung điểm của CD SH CD (t/c tam giác cân) xét vuông SHD: SH2 = SD2 – DH2 = 242 – 102 = 476. SH = 21,8cm2 Sxq = .80.21,8 = 872 (cm2) Stp = 872 + 400 = 1272 (cm2) Bài tập: Cho tứ giác ABCD có AB = 3cm; BC = 10 cm; CD = 12cm; AD = 5cm, đường chéo BD = 6cm. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. CM: A B 5 6 10 D C XétABD và BDC, có: ABD BDC Do so le với AB // CD Vậy ABCD là hình thang c) Luyện tập củng cố (1 phút) ? Nêu công thức tính thể tích hình chóp cụt và giải thích công thức? HS: Trả lời câu hỏi . . . GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) Ôn lại các bài tập đã chữa. Tiết sau trả bài kiểm tra học kì Ngày soạn:28/04/2012 Ngày dạy:04/05/2012 Dạy lớp 8C Ngày dạy:Dạy lớp 8C Ngày dạy:05/05/2012 Dạy lớp 8E Ngày dạy:Dạy lớp 8E Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (phần hình học) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Đánh giá, củng cố lại kiến thức còn hổng của học sinh b. Về kĩ năng - Đánh giá kĩ năng làm bài của học sinh c. Về thái độ - Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong năm học tới. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, đáp án biểu điểm của bài kiểm tra học kì b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức đã học trong năm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (xen kẽ trong khi trả bài kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ngày hôm nay chúng ta cùng chữa lại bài toán hình trong bài kiểm tra học kì và một số dạng bài tập liên quan. b. D¹y néi dung bµi míi: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV GV HS GV Hoạt động 1 (3 phút) Trả bài kt cho hs quan sát nhận bài Hoạt động 2 (5 phút) Nêu những ưu và nhược điểm của hs trong bài kiểm tra Hoạt động 3 (32 phút) Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài kiểm tra, sau đó gv căn cứ vào bài làm đó để sửa chữa những sai sót của hs Lên bảng trình bày số còn lại theo dõi bài làm của bạn để nhận xét Đánh giá nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản I. Trả bài cho HS quan sát II. Nhận xét, đánh giá chất lượng bài kiểm tra : 1/ Nhận xét những ưu điểm : - Về kiến thức: . . . .. - Về kĩ năng vận dụng: . . . .. - Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . - Những HS đạt điểm cao . - Những HS có cách giải hay. 2/ Nhận xét những tồn tại : - Về kiến thức: . . . .. - Về kĩ năng vận dụng: . . . .. - Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . - Những sai lầm HS dễ mắc phải trong khi làm bài . - Những HS có điểm yếu, kém, ... III/ - Chữa đề bài kiểm tra (Phần hình học): GT: ABC:  = 900. AB = 3cm; AC = 4cm AH: Đường cao KL: a) BC = ? b) AB2 = BH.BC c) BH = ? HC = ? a) Do ABC vuông tại A, nên theo định lí Pitago ta có: BC = = = 5 (cm) b) Xét ABC và HBA có:  = = 900 chung => ABC HBA => = => AB2 = BH.BC c) Theo cm b) suy ra: BH = = = 1,8 (cm) => HC = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 (cm) c, Củng cố - luyện tập (3 phút) ? Có mấy trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? Nêu cụ thể từng trường hợp? HS: Trả lời . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Ôn tập và tự hệ thống lại kiến thức hình học 8
Tài liệu đính kèm: