Giáo án Hình học 8 - Chương IV - Hồ Văn Đẹp

Giáo án Hình học 8 - Chương IV - Hồ Văn Đẹp

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2)

2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian.

 3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

a. Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề

b. ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 

doc 49 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương IV - Hồ Văn Đẹp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức chương III: Tam giác đồng dạng.
Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc trong thi cử.
Phát triển tư duy khoa học trong công việc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Soạn giáo án, ra đề.
+ HS: Ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Ma trận:
Bài kiểm tra môn:
Hình học
Khối lớp:
8
Thời điểm:
Chương III
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung
Số
tiết
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
I/
Tam giác đồng dạng
13
2
1
1
1
3
2
Tỷ lệ %
100%
1
ĐL Ta-lét trong tam giác
3
4
2
5
TNKQ
6
60%
6
Tự luận
4
40%
2
T/c đờng p/g của tam giác
2
1
TS câu
10
3
K/n hai tam giác đồng dạng
2
3
TS điểm
10.0
4
Các TH đồng dạng của 2 t/g
4
7
8
9
5
Các TH đ/d của 2 t/g vuông
2
10
Cộng
13
Tỷ lệ %
30%
Tỷ lệ %
20%
Tỷ lệ %
50%
Tỷ lệ %
100%
TNKQ
2
TNKQ
1
TNKQ
3
TNKQ
6
60%
điểm
/câu
Tự luận
1
Tự luận
1
Tự luận
2
Tự luận
4
40%
TS câu
3
TS câu
2
TS câu
5
TS câu
10
1
TS điểm
3
TS điểm
2
TS điểm
5
T.điểm
10
Đề bài:
Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đầu câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời được đưa ra sau mỗi câu hỏi dưới đây:
Cho ∆ABC, phân giác AD. Biết AB = 1m, AC = 20cm, thì tỷ số bằng:
A/ 
B/ 20
C/ 5
D/ 
Cho ∆MNP và hai điểm I, J thoả mãn hệ thức thì:
A/ IJ // MN	
B/ IJ // NP
C/ IJ // PM
D/ Cả A, B, C đều sai
Cho ∆DEF đồng dạng với ∆ABC theo tỷ số đồng dạng là 3. Biết diện tích của ∆ABC là 18cm2 thì diện tích của ∆DEF bằng:
A/ 162cm2
B/ 54cm2
C/ 6cm2
D/ 2cm2
Bài 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành định lý Ta-lét đảo:
“Nếu một (1) .. cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên (2) . những đoạn thẳng (3) ... thì đường thẳng đó (4) . với cạnh còn lại của tam giác”
Cho ∆DEF và đường thẳng d cắt DE, DF tại M, N thoả mãn . Tính độ dài đoạn thẳng EF biết MN = 4cm?
Bài 3: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, . Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Chứng minh rằng:
∆AOB ∽ ∆DOC; ∆AOD ∽ ∆BOC
EA.ED = EB.EC
Bài 4: Chứng minh rằng hai tam giác vuông đồng dạng thì tích hai cạnh huyền bằng tổng các tích các cạnh góc vuông tương ứng.
Đáp án – thang điểm:
Bài 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1đ
1) C/
2) D/
3) A/
Bài 2: (3 điểm)
1) Mỗi từ điền đúng cho 0,5đ
đường thẳng	(2) hai cạnh này
 tương ứng tỷ lệ	(4) song song
2) 1đ
Từ giả thiết Þ MN // EF
Suy ra: ∆DMN ∽ ∆DEF Þ 	Þ EF = = 2
Bài 3: 	 E
GT
Tứ giác ABCD; AC ∩ BD = {O}
; AD ∩ BC = {E}
 B
 A
 O
KL
a) ∆AOB ∽ ∆DOC;
 ∆AOD ∽ ∆BOC
b) EA.ED = EB.EC
	 D C	(0,5đ)
Chứng minh:
a) +) Xét ∆AOB và ∆DOC có:	 (gt)
	 (đối đỉnh)
Suy ra: ∆AOB ∽ ∆DOC (g.g) (1)	(1đ)
 +) Xét ∆AOD và ∆BOC có:	 (đối đỉnh)
Từ (1) suy ra: 	
Do đó: ∆AOD ∽ ∆BOC (g.g) (2)	(1đ)
b) Xét ∆EDB và ∆ECA có:	 - góc chung
Từ (2) suy ra: 	
Suy ra: ∆EDB ∽ ∆ECA (g.g) Þ Þ EA.ED = EB.EC	(1đ)
Bài 4: (1 điểm)
Gọi độ dài cạnh huyền và hai cạnh góc vuông tương ứng của hai tam giác vuông là a, b, c và a’, b’, c’. Theo định lý Pi-ta-go, ta có:
a2 = b2 + c2 ; a’2 = b’2 + c’2 
Theo bài ra, hai tam giác vuông đồng dạng nên ta có: 
Þ a = ka’ ; b = kb’ ; c = kc’	(0,5đ)
Xét tổng: 	bb’ + cc’ = kb’2 + kc’2 = k(b’2 + c’2) = ka’2
mà 	aa’ = ka’2
Từ đó suy ra: aa’ = bb’ + cc’ (đpcm)	(0,5đ)
4. Củng cố:
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Có thể nêu đáp án vắn tắt.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, tự đánh giá lại bài làm.
Đọc trước bài mới (Chương IV)
TUẦN: 31
TIẾT: 55
Ngày soạn: 01 /04 / 2011
Ngày dạy: 06 /04/ 2011
CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU
A/ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
BÀI 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian.
 	3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề
ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật:
 Giáo viên đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật cho học sinh quan sát.
? Quan sát và tìm hiểu thông tin trong SGK, cho biết thế nào là hình hộp chữ nhật?
? Chỉ ra các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp chữ nhật?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình hộp chữ nhật vào vở
? Thế nào là hình lập phương? Hình lập phương có phải là một hình hộp chữ nhật không?
? Cho ví dụ về những vật thể trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đường thẳng và mặt phẳng:
? Trả lời ? ?
? Nhắc lại các “khái niệm” về điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong hình học phẳng?!
 Giáo viên giới thiệu về “hình ảnh” của các điểm, các đường thẳng, các mặt phẳng trong không gian.
*Luyện tập:
BT1 (SGK/t2/96)
? Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ?!
4. Củng cố:
? Thế nào là hình hộp chữ nhật? Hình lập phương?
? Cho ví dụ về hình hộp chữ nhật trong thực tế?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 2_4 (SGK/t2/96+97)
BT 1_5 (SBT/t2/104+105)
Đọc trước bài mới.
IV/- RÚT KINH NGHIỆM :...
..
Học sinh quan sát một hình hộp chữ nhật do giáo viên đưa ra
Học sinh trả lời khái niệm
Học sinh lên chỉ trên vật mẫu
Học sinh vẽ theo hướng dẫn của giáo viên
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt
Học sinh lấy ví dụ, ghi vở
Học sinh làm ? .
 Học sinh tìm hiểu thông tin trong SGK
Hoạt động nhóm
 B C
A D
 N P
M Q
1) Hình hộp chữ nhật:
a) Khái niệm:
 B C
A D
 B’ C’
A’ D’
+ Hình hộp chữ nhật
ABCDA’B’C’D’
b) Ví dụ:
2) Mặt phẳng và đường thẳng:
(SGK/t2/96)
TUẦN: 31
TIẾT: 56
Ngày soạn: 01 /04 / 2011
Ngày dạy: 06 /04/ 2011
BÀI 2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian.
 	3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
a.Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề
b.ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là hình hộp chữ nhật?
 Vẽ một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt, các cạnh, các đỉnh của nó?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai đường thẳng song song trong không gian:
? Làm ?1 ?
? Từ kết quả của ?1, hãy cho biết thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
? Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ?
? Hai đường thẳng trong không gian có thể có các vị trí tương đối như thế nào?
Giáo viên giới thiệu cho học sinh về các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song, chéo nhau.
? Hai đường thẳng song song trong không gian có tính chất bắc cầu tương tự như trong mặt phẳng không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song:
? Khi nào thì ta nói đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) ?
 Giáo viên giới thiệu cho học sinh khái niệm (nếu có thể, không dừng lại ở hình ảnh mô phỏng)
? Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ?
? Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng hay hai mặt phẳng song song, ta có thể dự vào định nghĩa không?
 Giáo viên giới thiệu và yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét.
Làm ?3, ?4
4. Củng cố:
Củng cố theo tiến trình lên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 5_9 (SGK/t2/100+101)
BT 6_12 (SBT/t2/106+107)
 Học sinh thảo luận, trả lời ?1
Học sinh trả lời khái niệm
Học sinh ghi bài
Học sinh trả lời
Học sinh hoạt động nhóm làm ?2
Học sinh ghi bài
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời!
Học sinh đọc bài
1) Hai đường thẳng song song trong không gian:
 B C
A D
 B’ C’
A’ D’
*Hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian có thể:
- Cắt nhau nếu chúng có duy nhất 1 điểm chung.
- Song song nếu chúng cùng nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung nào.
- Chéo nhau nếu chúng không cùng nằm trên bất kỳ 1 mặt phẳng nào.
*Tính chất:
 Þ a // c
2) Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song:
- Đường thẳng d được gọi là song song với mặt phẳng (P) nếu nó không có điểm chung với (P)
- Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung nào.
*Nhận xét: (SGK/t2/99)
IV/- RÚT KINH NGHIỆM :...
..
TUẦN: 32
TIẾT: 57
Ngày soạn: 06 /04 / 2011
Ngày dạy: 13 /04/ 2011
BÀI 3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng : biết tính được thể tích hình hộp chữ nhật trong không gian một cách thành thạo
 	3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
a.Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề
b.ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu các khái niệm: hai đường thẳng song song; đường thẳng song song với mặt phẳng; hai mặt phẳng song song?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đườngthẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc:
 Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình hộp chữ nhật và làm ?1
? Từ nội dung của ?1, hãy cho biết đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) khi nào?
? Hai mặt phẳng (Q) và (P) được gọi là vuông góc với nhau khi nào?
? Có nhận xét gì về vị trí tương đối của đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) tại A và các đường thẳng thuộc (P) và đi qua A?
Củng cố: ?2, ?3
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
 Giáo viên giới thiệu bài toán thể tích tương tự như bài toán tính diện tích (đã học ở Chương II)
? Bằng vào những kiến thức đã học, hãy cho biết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
? Đọc ví dụ?
? Ví dụ cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Diện tích toàn phần của hình lập phương nghĩa là như thế nào?
? Từ đó tính thể tích của hình lập phương đó như thế nào?
*Luyện tập:
BT12 (SGK/t2/104)
“Định lý Pi-ta-go trong không gian:
d2 = a2 + b2 + c2 ”
4. Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến tr ... m hiểu SGK và trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát mô hình
Học sinh suy nghĩ trả lời
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Tổng quát!
1) Hình chóp:
 S
 B C
 H
 A
 D
+ Hình chóp (tứ giác)
S.ABCD
2) Hình chóp đều:
 S
 B
 H C
 A I
 D
+ Hình chóp (tứ giác) đều 
S.ABCD
- Đường cao: SH
- Trung đoạn: SI
3) Hình chóp cụt đều:
 S
 F G
 E M
 P
 B C
 A D
+ Hình chóp cụt đều:
ABCD.EFGM
4. Củng cố:
Củng cố theo tiến trình lên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 37_39 (SGK/t2/118+119)
BT 56, 57 (SBT/t2/122)
Đọc trước bài mới.
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
BÀI 8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu cách xây dựng và nắm được công thức tính diẹn tích xung quanh của hình chóp đều.
Vận dụng vào bài tập
Kỹ năng triển khai hình học không gian thành hình phẳng.
Tu duy trừ tượng hoá.
II. CHUẨN BỊ:
Mô hình hình chóp đều
Hình khai triển hình chóp đều
Bìa cứng, kéo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vẽ hình chóp tứ giác đều?!
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều:
 Giáo viên hướng dẫn, theo dõi học sinh cắt, gấp hình chóp đều theo nội dung ? .
? Từ kết quả của phần thực hành ở trên, hãy cho biết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
? Diện tích toàn phần của hình chóp đều được tính như thế nào?
Hoạt động 2: Vận dụng:
? Đọc bài? 
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Hình chóp S.ABC có phải là hình chóp đều không? Vì sao?
? Tính độ dài đoạn AB bằng cách nào?
? Khi đó, ta có thể tính diện tích xung quanh của hình chóp đều S.ABCD như thế nào?
 Giáo viên theo dõi học sinh làm việc
? Nhận xét bài làm của bạn?
*Luyện tập:
BT40 (SGK/t2/121)
Học sinh thực hiện ? .
Hoạt động nhóm
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời
Học sinh phát biểu công thức
Học sinh đọc bài
 S
 A C
 H
 I
 B
Học sinh thảo luận tìm lời giải
1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
1) Công thức tính diện tích xung quanh:
+ Diện tích xung quanh:
Sxq = p.d
trong đó:
	p – nửa chu vi đáy
	d – trung đoạn
+ Diện tích toàn phần:
Stp = Sxq + Sđ
2) Ví dụ: (SGK/t2/120)
Giải:
 Tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn bán kính R nên AB = R
	= . = 3
Dễ thấy S.ABC là hình chóp đều
Diện tích xung quanh:
Sxq = p.d
 = . = 
4. Củng cố:
Củng cố theo tiến trình lên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 41_43 (SGK/t2/121)
BT 58_61 (SGK/t2/122+123)
Đọc trước bài mới.
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
BÀI 9. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình chóp đều.
Hiẻu cách so sánh thể tích của hình lăng trụ đứng với hình chóp đều có cùng diện tích đáy và chiều cao.
Vận dụng làm bài tập.
Phát triển tư duy khái quát.
II. CHUẨN BỊ:
Hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có dùng đáy, cùng chiều cao (làm bằng nhựa, rỗng, có thể đựng nước)
Bình đựng nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính thể tích hình chóp đều:
 Giáo viên làm thí nghiệm hoặc hướng dẫn để học sinh làm (theo như SGK)
? Từ kết quả của thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về thể tích của hình chóp đều?
Hoạt động 2: Vận dụng:
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Để tính thể tích của hình chóp đều, ta cần biết những gì?
? Tính thể tích của hình chóp đều đã cho?
*4. Củng cố: ? .
 Giáo viên giới thiệu phần chú ý trong SGK
*Luyện tập:
BT45 (SGK/t2/124)
Học sinh quan sát hoặc trực tiếp làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Học sinh trả lời
Học sinh đọc bài
Học sinh thảo luận, tìm lời giải
1 học sinh lên bảng trình bày
Học sinh thực hành vẽ hình chóp đều
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
1) Công thức tính thể tích:
V = S.h
trong đó:
	S – diện tích đáy
	h – chiều cao
2) Ví dụ: (SGK/t2/123)
Giải:
Cạnh của tam giác đáy:
a = R = 6
Diện tích đáy tam giác:
S = = 27
Thể tích của hình chóp:
V = S.h
 = .27.6 = 54
*Chú ý: (SGK/t2/123)
4. Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 44, 46, 47 (SGK/t2/123+124)
BT 62_65 (SBT/t2/123+124)
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học sinh được củng cố các kiến thức về hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều vào bài tập.
Tư duy lô-gíc.
II. CHUẨN BỊ:
Bìa cứng, kéo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính thể tích hình chóp đều?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Chữa BT47 (SGK/t2/124)
Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán bằng hình ảnh, sau đó cắt gấp thực tế để kiểm tra xem hình nào có thể tạo được hình chóp đều.
Hoạt động 2: Chữa BT47 (SGK/t2/124)
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, hướng dẫn, giúp đỡ (nếu cần)
Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bổ sung những chỗ còn sai sót của học sinh
Học sinh trả lời: hình (4)
 Học sinh thực hành cắt gấp giấy
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
 3 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
1) BT47 (SGK/t2/124)
2) BT49 (SGK/t2/125)
a) Sxq = 62.10 = 360 (cm2)
b) Sxq = 7,52.9,5
	= 534,375 (cm2)
c) trung đoạn:
d = = 15 (cm)
Sxq = 162.15 = 3840 (cm2)
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm đề cương ôn tập chương IV.
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống hoá kiến thức chương IV (mở đầu về hình học không gian)
Tính toán với các bài tập hình học không gian đơn giản
Phát triển tư duy khái quát hoá, so sánh, tổng hợp.
Kỹ năng vẽ hình không gian.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết:
 Giáo viên kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh và ra câu hỏi, hướng đến bảng tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương như SGK (126+127)
Hoạt động 2: Chữa bài tập:
 Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài tập
*BT55 (SGK/t2/128)
Làm tương tự BT12
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
Bổ sung đề cương ôn tập (nếu cần)
Học sinh tính toán ra nháp và điền bảng phụ
A/ Lý thuyết:
I/ Hình lăng trụ đứng:
1) Hình hộp chữ nhật:
- Đường thẳng, mặt phẳng
2) Hình lăng trụ đứng:
- Diện tích xung quanh
- Thể tích
II/ Hình chóp đều:
1) Hình chóp đều, hình chóp cụt đều:
2) Diện tích xung quanh:
3) Thể tích:
B/ Bài tập:
1) BT51 (SGK/t2/127)
 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h:
Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a
Hình thanh cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a
Lục giác đều cạnh a
Tam giác đều cạnh a
Hình vuông cạnh a
Đáy
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
.
4. Củng cố:
Củng cố theo tiến trình lên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Hệ thống lại chương trình, chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
KIỂM TRA CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức hình học không gian: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Giáo dục tinh thần tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử
Làm cơ sở rút kinh nghiệm cho việc dạy và học trong các năm sau.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Soạn giáo án, ra đề
+ HS: Ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Ma trận:
Bài kiểm tra môn:
Hình học
Khối lớp:
8
Thời điểm:
Chơng IV
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung
Số
tiết
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
TN
KQ
Số
câu
Tự
luận
Số
câu
I/
Hình học không gian
12
3
4
3
4
2
4
Tỷ lệ %
100%
1
Hình hộp chữ nhật
4
1
9
2
10
11
TNKQ
8
40%
12
13
14
Tự luận
12
60%
2
Hình lăng trụ đứng
4
3
4
5
TS câu
20
TS điểm
10.0
3
Hình chóp đều
4
6
15
7
16
8
17
18
19
20
Cộng
12
Tỷ lệ %
35%
Tỷ lệ %
35%
Tỷ lệ %
30%
Tỷ lệ %
100%
TNKQ
3
TNKQ
3
TNKQ
2
TNKQ
8
40%
điểm
/câu
Tự luận
4
Tự luận
4
Tự luận
4
Tự luận
12
60%
TS câu
7
TS câu
7
TS câu
6
TS câu
20
0.5
TS điểm
3.5
TS điểm
3.5
TS điểm
3
Thang điểm
10
Đề bài:
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong 4 phương án trả lời được đưa ra sau mỗi câu hỏi dưới đây:
Trong một hình hộp chữ nhật, số các cặp đường thẳng vuông góc với nhau là:
A/ 8
B/ 12
C/ 16
D/ 24
Một hình hộp chữ nhật có kích thước 3cm, 4cm, 12cm thì độ dài đường chéo của nó bằng:
A/ 5cm
B/ 10cm
C/ 13cm
D/ 19cm
Số cạnh của một lăng trụ đứng đáy ngũ giác là:
A/ 5
B/ 10
C/ 15
D/ 20
Các mặt bên của một hình lăng trụ đứng là một:
A/ Hình chữ nhật
B/ Hình bình hành
C/ Hình thoi
D/ Hình vuông
Diện tích xung quanh của một lăng trụ đứng đáy là hình vuông cạnh 5cm, chiều cao 6cm là:
A/ 30cm2
B/ 120cm2
C/ 150cm2
D/ 180cm2
Các mặt bên của hình chóp đều là:
A/ Tam giác vuông
B/ Tam giác cân
C/ Tam giác đều
D/ Tứ giác
Hình chóp cụt đều có các cạnh bên:
A/ Đồng quy
B/ Song song
C/ Chéo nhau
D/ Vuông góc
Thể tích của hình chóp đều có diện tích đáy là 6cm2 và chiều cao 5cm là:
A/ 10cm3
B/ 15cm3
C/ 20cm3
D/ 30cm3
Câu 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có AB = 3cm, AD = 4cm, AE = 12cm.
Viết tên các mặt phẳng vuông góc với đường thẳng AE?
Tính độ dài đường chéo AG?
Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật?
Câu 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh là 6cm, chiều cao SO = 4cm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp?
Tính thể tích của hình chóp?
Cắt hình chóp trên bởi một mặt phẳng song song với đáy ABCD và cách đỉnh S của hình chóp một đoạn bằng 2cm. Tính thể tích của phần hình chóp cụt còn lại?
Đáp án – Biểu chấm:
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
1) D/
2) C/ 
3) C/ 
4) A/
5) B/
6) B/
7) A/
8) D/
Câu 2:	Vẽ hình đúng	0,5đ
mp(ABCD) và mp(EFGH)	1,0đ
AG = = = = 13 (cm)	0,5đ
Stp = 2(3.4 + 4.12 + 12.3) = 192 (cm2)	0,5đ
V = 3.4.12 = 144 (cm3)	0,5đ
Câu 3:	Vẽ hình đúng	0,5đ
Đường cao của mặt bên SH = 5cm	0,5đ
Sxq = 2.5.6 = 60 (cm2)	0,5đ
V1 = 62.4 = 48 (cm3)	0,5đ
V2 = 32.2 = 6 (cm3)	0,5đ
V3 = V1 – V2 = 48 – 6 = 42 (cm3)	0,5đ
4. Củng cố:
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
Có thể nêu đáp án vắn tắt
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, tự xem lại bài làm.
Hệ thống lại chương trình, làm đề cương ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_chuong_iv_ho_van_dep.doc