I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian.
3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề
b. ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức chương III: Tam giác đồng dạng. Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc trong thi cử. Phát triển tư duy khoa học trong công việc. II. CHUẨN BỊ: + GV: Soạn giáo án, ra đề. + HS: Ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Ma trận: Bài kiểm tra môn: Hình học Khối lớp: 8 Thời điểm: Chương III Nội dung kiến thức Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Số tiết TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu I/ Tam giác đồng dạng 13 2 1 1 1 3 2 Tỷ lệ % 100% 1 ĐL Ta-lét trong tam giác 3 4 2 5 TNKQ 6 60% 6 Tự luận 4 40% 2 T/c đờng p/g của tam giác 2 1 TS câu 10 3 K/n hai tam giác đồng dạng 2 3 TS điểm 10.0 4 Các TH đồng dạng của 2 t/g 4 7 8 9 5 Các TH đ/d của 2 t/g vuông 2 10 Cộng 13 Tỷ lệ % 30% Tỷ lệ % 20% Tỷ lệ % 50% Tỷ lệ % 100% TNKQ 2 TNKQ 1 TNKQ 3 TNKQ 6 60% điểm /câu Tự luận 1 Tự luận 1 Tự luận 2 Tự luận 4 40% TS câu 3 TS câu 2 TS câu 5 TS câu 10 1 TS điểm 3 TS điểm 2 TS điểm 5 T.điểm 10 Đề bài: Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đầu câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời được đưa ra sau mỗi câu hỏi dưới đây: Cho ∆ABC, phân giác AD. Biết AB = 1m, AC = 20cm, thì tỷ số bằng: A/ B/ 20 C/ 5 D/ Cho ∆MNP và hai điểm I, J thoả mãn hệ thức thì: A/ IJ // MN B/ IJ // NP C/ IJ // PM D/ Cả A, B, C đều sai Cho ∆DEF đồng dạng với ∆ABC theo tỷ số đồng dạng là 3. Biết diện tích của ∆ABC là 18cm2 thì diện tích của ∆DEF bằng: A/ 162cm2 B/ 54cm2 C/ 6cm2 D/ 2cm2 Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành định lý Ta-lét đảo: “Nếu một (1) .. cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên (2) . những đoạn thẳng (3) ... thì đường thẳng đó (4) . với cạnh còn lại của tam giác” Cho ∆DEF và đường thẳng d cắt DE, DF tại M, N thoả mãn . Tính độ dài đoạn thẳng EF biết MN = 4cm? Bài 3: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, . Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Chứng minh rằng: ∆AOB ∽ ∆DOC; ∆AOD ∽ ∆BOC EA.ED = EB.EC Bài 4: Chứng minh rằng hai tam giác vuông đồng dạng thì tích hai cạnh huyền bằng tổng các tích các cạnh góc vuông tương ứng. Đáp án – thang điểm: Bài 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1đ 1) C/ 2) D/ 3) A/ Bài 2: (3 điểm) 1) Mỗi từ điền đúng cho 0,5đ đường thẳng (2) hai cạnh này tương ứng tỷ lệ (4) song song 2) 1đ Từ giả thiết Þ MN // EF Suy ra: ∆DMN ∽ ∆DEF Þ Þ EF = = 2 Bài 3: E GT Tứ giác ABCD; AC ∩ BD = {O} ; AD ∩ BC = {E} B A O KL a) ∆AOB ∽ ∆DOC; ∆AOD ∽ ∆BOC b) EA.ED = EB.EC D C (0,5đ) Chứng minh: a) +) Xét ∆AOB và ∆DOC có: (gt) (đối đỉnh) Suy ra: ∆AOB ∽ ∆DOC (g.g) (1) (1đ) +) Xét ∆AOD và ∆BOC có: (đối đỉnh) Từ (1) suy ra: Do đó: ∆AOD ∽ ∆BOC (g.g) (2) (1đ) b) Xét ∆EDB và ∆ECA có: - góc chung Từ (2) suy ra: Suy ra: ∆EDB ∽ ∆ECA (g.g) Þ Þ EA.ED = EB.EC (1đ) Bài 4: (1 điểm) Gọi độ dài cạnh huyền và hai cạnh góc vuông tương ứng của hai tam giác vuông là a, b, c và a’, b’, c’. Theo định lý Pi-ta-go, ta có: a2 = b2 + c2 ; a’2 = b’2 + c’2 Theo bài ra, hai tam giác vuông đồng dạng nên ta có: Þ a = ka’ ; b = kb’ ; c = kc’ (0,5đ) Xét tổng: bb’ + cc’ = kb’2 + kc’2 = k(b’2 + c’2) = ka’2 mà aa’ = ka’2 Từ đó suy ra: aa’ = bb’ + cc’ (đpcm) (0,5đ) 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Có thể nêu đáp án vắn tắt. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, tự đánh giá lại bài làm. Đọc trước bài mới (Chương IV) TUẦN: 31 TIẾT: 55 Ngày soạn: 01 /04 / 2011 Ngày dạy: 06 /04/ 2011 CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU A/ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG BÀI 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2) 2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian. 3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật: Giáo viên đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật cho học sinh quan sát. ? Quan sát và tìm hiểu thông tin trong SGK, cho biết thế nào là hình hộp chữ nhật? ? Chỉ ra các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp chữ nhật? Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình hộp chữ nhật vào vở ? Thế nào là hình lập phương? Hình lập phương có phải là một hình hộp chữ nhật không? ? Cho ví dụ về những vật thể trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đường thẳng và mặt phẳng: ? Trả lời ? ? ? Nhắc lại các “khái niệm” về điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong hình học phẳng?! Giáo viên giới thiệu về “hình ảnh” của các điểm, các đường thẳng, các mặt phẳng trong không gian. *Luyện tập: BT1 (SGK/t2/96) ? Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ?! 4. Củng cố: ? Thế nào là hình hộp chữ nhật? Hình lập phương? ? Cho ví dụ về hình hộp chữ nhật trong thực tế? 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm BT 2_4 (SGK/t2/96+97) BT 1_5 (SBT/t2/104+105) Đọc trước bài mới. IV/- RÚT KINH NGHIỆM :... .. Học sinh quan sát một hình hộp chữ nhật do giáo viên đưa ra Học sinh trả lời khái niệm Học sinh lên chỉ trên vật mẫu Học sinh vẽ theo hướng dẫn của giáo viên - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt Học sinh lấy ví dụ, ghi vở Học sinh làm ? . Học sinh tìm hiểu thông tin trong SGK Hoạt động nhóm B C A D N P M Q 1) Hình hộp chữ nhật: a) Khái niệm: B C A D B’ C’ A’ D’ + Hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ b) Ví dụ: 2) Mặt phẳng và đường thẳng: (SGK/t2/96) TUẦN: 31 TIẾT: 56 Ngày soạn: 01 /04 / 2011 Ngày dạy: 06 /04/ 2011 BÀI 2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học sinh nhận biết được hình hộp chữ nhật: các mặt, các đỉnh, cạnh ( HĐ 1,2) 2. Kĩ năng : Nhận biết được các vật thể hình hộp chữ nhật trong không gian. 3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: a.Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề b.ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình hộp chữ nhật? Vẽ một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt, các cạnh, các đỉnh của nó? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai đường thẳng song song trong không gian: ? Làm ?1 ? ? Từ kết quả của ?1, hãy cho biết thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian? ? Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ? ? Hai đường thẳng trong không gian có thể có các vị trí tương đối như thế nào? Giáo viên giới thiệu cho học sinh về các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song, chéo nhau. ? Hai đường thẳng song song trong không gian có tính chất bắc cầu tương tự như trong mặt phẳng không? Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song: ? Khi nào thì ta nói đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) ? Giáo viên giới thiệu cho học sinh khái niệm (nếu có thể, không dừng lại ở hình ảnh mô phỏng) ? Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ? ? Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng hay hai mặt phẳng song song, ta có thể dự vào định nghĩa không? Giáo viên giới thiệu và yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét. Làm ?3, ?4 4. Củng cố: Củng cố theo tiến trình lên lớp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm BT 5_9 (SGK/t2/100+101) BT 6_12 (SBT/t2/106+107) Học sinh thảo luận, trả lời ?1 Học sinh trả lời khái niệm Học sinh ghi bài Học sinh trả lời Học sinh hoạt động nhóm làm ?2 Học sinh ghi bài Học sinh trả lời Học sinh trả lời! Học sinh đọc bài 1) Hai đường thẳng song song trong không gian: B C A D B’ C’ A’ D’ *Hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian có thể: - Cắt nhau nếu chúng có duy nhất 1 điểm chung. - Song song nếu chúng cùng nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung nào. - Chéo nhau nếu chúng không cùng nằm trên bất kỳ 1 mặt phẳng nào. *Tính chất: Þ a // c 2) Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song: - Đường thẳng d được gọi là song song với mặt phẳng (P) nếu nó không có điểm chung với (P) - Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung nào. *Nhận xét: (SGK/t2/99) IV/- RÚT KINH NGHIỆM :... .. TUẦN: 32 TIẾT: 57 Ngày soạn: 06 /04 / 2011 Ngày dạy: 13 /04/ 2011 BÀI 3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( HĐ 1,2) 2. Kĩ năng : biết tính được thể tích hình hộp chữ nhật trong không gian một cách thành thạo 3. Thái độ : yêu thích mộn học, vẽ hình, tính toán một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a.Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề b.ĐDDH: thước, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các khái niệm: hai đường thẳng song song; đường thẳng song song với mặt phẳng; hai mặt phẳng song song? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đườngthẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình hộp chữ nhật và làm ?1 ? Từ nội dung của ?1, hãy cho biết đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) khi nào? ? Hai mặt phẳng (Q) và (P) được gọi là vuông góc với nhau khi nào? ? Có nhận xét gì về vị trí tương đối của đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) tại A và các đường thẳng thuộc (P) và đi qua A? Củng cố: ?2, ?3 Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: Giáo viên giới thiệu bài toán thể tích tương tự như bài toán tính diện tích (đã học ở Chương II) ? Bằng vào những kiến thức đã học, hãy cho biết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? ? Đọc ví dụ? ? Ví dụ cho biết gì? Yêu cầu như thế nào? ? Diện tích toàn phần của hình lập phương nghĩa là như thế nào? ? Từ đó tính thể tích của hình lập phương đó như thế nào? *Luyện tập: BT12 (SGK/t2/104) “Định lý Pi-ta-go trong không gian: d2 = a2 + b2 + c2 ” 4. Củng cố: Củng cố từng phần theo tiến tr ... m hiểu SGK và trả lời Học sinh trả lời Học sinh quan sát mô hình Học sinh suy nghĩ trả lời Bảng phụ Hoạt động nhóm Tổng quát! 1) Hình chóp: S B C H A D + Hình chóp (tứ giác) S.ABCD 2) Hình chóp đều: S B H C A I D + Hình chóp (tứ giác) đều S.ABCD - Đường cao: SH - Trung đoạn: SI 3) Hình chóp cụt đều: S F G E M P B C A D + Hình chóp cụt đều: ABCD.EFGM 4. Củng cố: Củng cố theo tiến trình lên lớp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm BT 37_39 (SGK/t2/118+119) BT 56, 57 (SBT/t2/122) Đọc trước bài mới. TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 BÀI 8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: Học sinh hiểu cách xây dựng và nắm được công thức tính diẹn tích xung quanh của hình chóp đều. Vận dụng vào bài tập Kỹ năng triển khai hình học không gian thành hình phẳng. Tu duy trừ tượng hoá. II. CHUẨN BỊ: Mô hình hình chóp đều Hình khai triển hình chóp đều Bìa cứng, kéo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ hình chóp tứ giác đều?! 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều: Giáo viên hướng dẫn, theo dõi học sinh cắt, gấp hình chóp đều theo nội dung ? . ? Từ kết quả của phần thực hành ở trên, hãy cho biết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều? ? Diện tích toàn phần của hình chóp đều được tính như thế nào? Hoạt động 2: Vận dụng: ? Đọc bài? ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào? ? Hình chóp S.ABC có phải là hình chóp đều không? Vì sao? ? Tính độ dài đoạn AB bằng cách nào? ? Khi đó, ta có thể tính diện tích xung quanh của hình chóp đều S.ABCD như thế nào? Giáo viên theo dõi học sinh làm việc ? Nhận xét bài làm của bạn? *Luyện tập: BT40 (SGK/t2/121) Học sinh thực hiện ? . Hoạt động nhóm Học sinh thảo luận nhóm và trả lời Học sinh phát biểu công thức Học sinh đọc bài S A C H I B Học sinh thảo luận tìm lời giải 1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp Bảng phụ Hoạt động nhóm 1) Công thức tính diện tích xung quanh: + Diện tích xung quanh: Sxq = p.d trong đó: p – nửa chu vi đáy d – trung đoạn + Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđ 2) Ví dụ: (SGK/t2/120) Giải: Tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn bán kính R nên AB = R = . = 3 Dễ thấy S.ABC là hình chóp đều Diện tích xung quanh: Sxq = p.d = . = 4. Củng cố: Củng cố theo tiến trình lên lớp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm BT 41_43 (SGK/t2/121) BT 58_61 (SGK/t2/122+123) Đọc trước bài mới. TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 BÀI 9. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình chóp đều. Hiẻu cách so sánh thể tích của hình lăng trụ đứng với hình chóp đều có cùng diện tích đáy và chiều cao. Vận dụng làm bài tập. Phát triển tư duy khái quát. II. CHUẨN BỊ: Hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có dùng đáy, cùng chiều cao (làm bằng nhựa, rỗng, có thể đựng nước) Bình đựng nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều? 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính thể tích hình chóp đều: Giáo viên làm thí nghiệm hoặc hướng dẫn để học sinh làm (theo như SGK) ? Từ kết quả của thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về thể tích của hình chóp đều? Hoạt động 2: Vận dụng: ? Đọc bài? ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào? ? Để tính thể tích của hình chóp đều, ta cần biết những gì? ? Tính thể tích của hình chóp đều đã cho? *4. Củng cố: ? . Giáo viên giới thiệu phần chú ý trong SGK *Luyện tập: BT45 (SGK/t2/124) Học sinh quan sát hoặc trực tiếp làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Học sinh trả lời Học sinh đọc bài Học sinh thảo luận, tìm lời giải 1 học sinh lên bảng trình bày Học sinh thực hành vẽ hình chóp đều Bảng phụ Hoạt động nhóm 1) Công thức tính thể tích: V = S.h trong đó: S – diện tích đáy h – chiều cao 2) Ví dụ: (SGK/t2/123) Giải: Cạnh của tam giác đáy: a = R = 6 Diện tích đáy tam giác: S = = 27 Thể tích của hình chóp: V = S.h = .27.6 = 54 *Chú ý: (SGK/t2/123) 4. Củng cố: Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm BT 44, 46, 47 (SGK/t2/123+124) BT 62_65 (SBT/t2/123+124) TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học sinh được củng cố các kiến thức về hình chóp đều, hình chóp cụt đều Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều vào bài tập. Tư duy lô-gíc. II. CHUẨN BỊ: Bìa cứng, kéo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính thể tích hình chóp đều? 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Chữa BT47 (SGK/t2/124) Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán bằng hình ảnh, sau đó cắt gấp thực tế để kiểm tra xem hình nào có thể tạo được hình chóp đều. Hoạt động 2: Chữa BT47 (SGK/t2/124) Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, hướng dẫn, giúp đỡ (nếu cần) Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bổ sung những chỗ còn sai sót của học sinh Học sinh trả lời: hình (4) Học sinh thực hành cắt gấp giấy Bảng phụ Hoạt động nhóm 3 học sinh lên bảng, lớp làm nháp 1) BT47 (SGK/t2/124) 2) BT49 (SGK/t2/125) a) Sxq = 62.10 = 360 (cm2) b) Sxq = 7,52.9,5 = 534,375 (cm2) c) trung đoạn: d = = 15 (cm) Sxq = 162.15 = 3840 (cm2) 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. Làm đề cương ôn tập chương IV. TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: Hệ thống hoá kiến thức chương IV (mở đầu về hình học không gian) Tính toán với các bài tập hình học không gian đơn giản Phát triển tư duy khái quát hoá, so sánh, tổng hợp. Kỹ năng vẽ hình không gian. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết: Giáo viên kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh và ra câu hỏi, hướng đến bảng tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương như SGK (126+127) Hoạt động 2: Chữa bài tập: Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài tập *BT55 (SGK/t2/128) Làm tương tự BT12 Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên Bổ sung đề cương ôn tập (nếu cần) Học sinh tính toán ra nháp và điền bảng phụ A/ Lý thuyết: I/ Hình lăng trụ đứng: 1) Hình hộp chữ nhật: - Đường thẳng, mặt phẳng 2) Hình lăng trụ đứng: - Diện tích xung quanh - Thể tích II/ Hình chóp đều: 1) Hình chóp đều, hình chóp cụt đều: 2) Diện tích xung quanh: 3) Thể tích: B/ Bài tập: 1) BT51 (SGK/t2/127) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h: Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a Hình thanh cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a Lục giác đều cạnh a Tam giác đều cạnh a Hình vuông cạnh a Đáy Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích . 4. Củng cố: Củng cố theo tiến trình lên lớp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. Hệ thống lại chương trình, chuẩn bị kiểm tra học kỳ. TUẦN: Ngày soạn: / / 2009 TIẾT: Ngày dạy: / / 2009 KIỂM TRA CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức hình học không gian: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Giáo dục tinh thần tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử Làm cơ sở rút kinh nghiệm cho việc dạy và học trong các năm sau. II. CHUẨN BỊ: + GV: Soạn giáo án, ra đề + HS: Ôn tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Ma trận: Bài kiểm tra môn: Hình học Khối lớp: 8 Thời điểm: Chơng IV Nội dung kiến thức Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Số tiết TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu I/ Hình học không gian 12 3 4 3 4 2 4 Tỷ lệ % 100% 1 Hình hộp chữ nhật 4 1 9 2 10 11 TNKQ 8 40% 12 13 14 Tự luận 12 60% 2 Hình lăng trụ đứng 4 3 4 5 TS câu 20 TS điểm 10.0 3 Hình chóp đều 4 6 15 7 16 8 17 18 19 20 Cộng 12 Tỷ lệ % 35% Tỷ lệ % 35% Tỷ lệ % 30% Tỷ lệ % 100% TNKQ 3 TNKQ 3 TNKQ 2 TNKQ 8 40% điểm /câu Tự luận 4 Tự luận 4 Tự luận 4 Tự luận 12 60% TS câu 7 TS câu 7 TS câu 6 TS câu 20 0.5 TS điểm 3.5 TS điểm 3.5 TS điểm 3 Thang điểm 10 Đề bài: Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong 4 phương án trả lời được đưa ra sau mỗi câu hỏi dưới đây: Trong một hình hộp chữ nhật, số các cặp đường thẳng vuông góc với nhau là: A/ 8 B/ 12 C/ 16 D/ 24 Một hình hộp chữ nhật có kích thước 3cm, 4cm, 12cm thì độ dài đường chéo của nó bằng: A/ 5cm B/ 10cm C/ 13cm D/ 19cm Số cạnh của một lăng trụ đứng đáy ngũ giác là: A/ 5 B/ 10 C/ 15 D/ 20 Các mặt bên của một hình lăng trụ đứng là một: A/ Hình chữ nhật B/ Hình bình hành C/ Hình thoi D/ Hình vuông Diện tích xung quanh của một lăng trụ đứng đáy là hình vuông cạnh 5cm, chiều cao 6cm là: A/ 30cm2 B/ 120cm2 C/ 150cm2 D/ 180cm2 Các mặt bên của hình chóp đều là: A/ Tam giác vuông B/ Tam giác cân C/ Tam giác đều D/ Tứ giác Hình chóp cụt đều có các cạnh bên: A/ Đồng quy B/ Song song C/ Chéo nhau D/ Vuông góc Thể tích của hình chóp đều có diện tích đáy là 6cm2 và chiều cao 5cm là: A/ 10cm3 B/ 15cm3 C/ 20cm3 D/ 30cm3 Câu 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có AB = 3cm, AD = 4cm, AE = 12cm. Viết tên các mặt phẳng vuông góc với đường thẳng AE? Tính độ dài đường chéo AG? Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật? Câu 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh là 6cm, chiều cao SO = 4cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp? Tính thể tích của hình chóp? Cắt hình chóp trên bởi một mặt phẳng song song với đáy ABCD và cách đỉnh S của hình chóp một đoạn bằng 2cm. Tính thể tích của phần hình chóp cụt còn lại? Đáp án – Biểu chấm: Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 1) D/ 2) C/ 3) C/ 4) A/ 5) B/ 6) B/ 7) A/ 8) D/ Câu 2: Vẽ hình đúng 0,5đ mp(ABCD) và mp(EFGH) 1,0đ AG = = = = 13 (cm) 0,5đ Stp = 2(3.4 + 4.12 + 12.3) = 192 (cm2) 0,5đ V = 3.4.12 = 144 (cm3) 0,5đ Câu 3: Vẽ hình đúng 0,5đ Đường cao của mặt bên SH = 5cm 0,5đ Sxq = 2.5.6 = 60 (cm2) 0,5đ V1 = 62.4 = 48 (cm3) 0,5đ V2 = 32.2 = 6 (cm3) 0,5đ V3 = V1 – V2 = 48 – 6 = 42 (cm3) 0,5đ 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra Có thể nêu đáp án vắn tắt 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, tự xem lại bài làm. Hệ thống lại chương trình, làm đề cương ôn tập.
Tài liệu đính kèm: