Tiết 62.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
3. Thái độ.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của doạn thẳng. Học sinh yêu thích học hình
Ngày soạn: 16.04.2011 Ngày giảng: 19.04.2011 Lớp A2, ,A3,7A4 Ngày giảng: 20.04.2011 Lớp A1 Tiết 62. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. 3. Thái độ. - Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của doạn thẳng. Học sinh yêu thích học hình II. Chuẩn bị của GV $ HS. 1. Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, làm bài tập theo quy định. III. Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ. (10') * Câu hỏi: Phát biểu định lí tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (). Nêu nhận xét về vị trí của tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông. * Đáp án: - Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó. (3đ). - Vẽ hình (4đ) - Nhận xét: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. (3đ) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Để củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác và một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông chúng ta cùng nhau luyện tập. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 52 Bài 52 (SGK - 79) (7') TB? Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của định lí. K? AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực ta có điều gì? GT ABC AM là đường trung tuyến AM là đường trung trực KL ABC cân HS AB = AC Chứng minh TB? AB = AC ta suy ra điều gì? Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC HS ABC cân tại A. ABC cân tại A. HS Lên bảng trình bày bài giải. GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 55 Bài 55 (SGK - 80) (12') TB? Đọc hình 51 (SGK - 80) HS Cho đoạn thẳng AB và AC vuông góc với nhau tại A. Đường trung trực của hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D. TB? Bài toán yêu cầu gì? HS Chứng minh ba điểm B, D, C thẳng hàng GV Vẽ hình 51 lên bảng. TB? Cho biết giả thiết, kết luận của bài toán GT Đoạn thẳng AB AC ID là trung trực của AB KD là trung trực của AC KL B, D, C thẳng hàng K? Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào? Chứng minh HS Để c/m B, D, C thẳng hàng ta có thể c/m: hay Có D thuộc trung trực của AD DA = DB (theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng). K? Hãy tính theo DBA cân K? Tương tự hãy tính theo Tương tự K? Hãy tính ? TB? ta suy ra điều gì? Vậy B, D, C thẳng hàng. GV Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC. Theo tính chất ba đường trung trực của một tam giác ta có: DB = DA = DC K? Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào? HS Do B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC. G? Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền? HS Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông AD = BD = CD Vậy trong tam giác vuông, trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền. GV Đó chính là nội dung bài 56 (SGK - 80) Bài 56 (SGK - 80) (6') GV Đưa ra kết luận sau lên bảng phụ: "Trong tam giác vuông, trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác. Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền". HS Nhắc lại tính chất đó của tam giác vuông GV Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền. GV Yêu cầu học sinh làm bài 57 (SGK - 80) Bài 57 (SGK - 80) (7') GV Đưa hình 52 lên bảng phụ. K? Muốn xác định được bán kính của đường viền này trước hết ta cần xác định điểm nào? HS Cần xác định tâm của đường tròn viền bị gãy. GV Vẽ thêm cung tròng lên bảng (không đánh dấu tâm) K? Làm thế nào để xác định được tâm của đường tròn? (Nếu học sinh không phát hiện được thì Gv gợi ý) HS Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn, nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của dường tròn viền bị gãy (điểm O). K? Bán kính của đường tròn viền xác định thế nào? HS Bán kính của đường tròn viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung tròn (= OA) 3. Củng cố - Luyện tập. (1’) Phát biểu định lí tính chất ba đường trung trực của tam giác. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (') - Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác. - Ôn tập các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân (bài 42, 52- SGK ). - Bài tập về nhà: 68, 69 (SBT - 31, 32).
Tài liệu đính kèm: