I. MỤC TIÊU:
· Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
· Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
· Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ:
· GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
· HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (3)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
Ngày soạn: 27/08/2008 Tiết: 01 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Tư duy : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ: GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh. GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 GV : Cho HS làm HS: Quan sát hình vẽ. HS : Trả lời. HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ - Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (SGK) 5’ HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. 16’ HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận? GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 1 Vài HS ước lượng số đo Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. Gọi 1 vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra : Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 9’ HĐ4: Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/08/2008 Tiết: 02 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :9ph HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5( 82) SGK HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 30’ Hoạt động 1 : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? GV: Hãy tóm tắt bài toán? GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? GV: Biết ta có thể tính được không vì sao? GV: Vậy em có thể tính được không? GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV: Treo bảng nhóm GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK . GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS: Cả lớp làm ra giấy nháp HS: 1em lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. HS: Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên bảng vẽ HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và 2 HS lên bảng triønh bày. Bài 6(83) Sgk Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm ( tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) 3’ Hoạt động 2: Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 ( 74) Sbt Câu b sai 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 01/09/2008 Tiết: 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 2. Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho 3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ: GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3. Bài mới : (38’) TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Cho HS làm GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung. GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách suy luận. GV: Gọi HS đứng trả lời GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm theo HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Tóm tắt nội dung HS: Suy nghĩ trả lời HS: trả lời. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho xx’ yy’ = {A} = 900 Tìm = ==900 Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’ 19’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm ( theo nhóm) GV: cho HS làm bài 1SGK Bài 2 : SGK HS: nêu cách vẽ như SGK. HS: Làm ra giấy nháp. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có 1 và chỉ m ... V:Cho HS làm bài 1 (Ghi trên bảng phụ) 1) ABC =C1A1B1 . 2) A’B’C’ và ABC có A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC = ,= ,= thì 3) NMK vàABC có NM= AC, NK = AB, MK = BC thì. GV: Cho HS làm bài 2 (Ghi ỡ bảng phụ) Cho DKE cóDK = KE = DE= 5cm Và DKE = BCO. Tính tổng chu vi của 2 tam giác? H: Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác trước hết cần chỉ ra gì? HS: Đọc kỹ và suy nghĩ HS: lên điền HS: Lên điền HS : Lên điền HS: Đọc kỹ đề .Chỉ rõ đềbài cho gì? Yêu cầu làm gì? HS : Viết GT và KL Ca ûlớp làm . Một em lên bảng Bài1: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng 1)ABC =C1A1B1 thì AB = C1A1, BC = A1B1,AC= C1B1 = , = , = 2) A’B’C’ và ABC có A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC =,=,=thì A’B’C’=ABC 3)NMK vàABC có NM= AC, NK = AB, MK = BC thìNMK=ABC Bài 2: GT DKE = BCO DK=KE= DE= 5cm KL Chu vi DKE + Chu vi BCO Giải: Ta có : DKE = BCO (gt) DK= BC, KE= CO, DE= BO mà DK=KE= DE= 5cm (gt) Do đó : BC= CO = BO = 5cm Vậy : Chu vi DKE + Chu vi BCO = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30cm 3’ GV: Cho HS làm bài 3: Cho các hình vẽ sau,hãy chỉ ra các tam giác bằng trong mỗi hình Hình1 Hình2 Hình 3 Hình 4 GV: Cho HS làm bài 14 (112 SGK) H: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? HĐ2: Củng cố : H: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? H: Khi viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ? HS: Lên bảng trình bày. HS: Trả lời B- H , A – I, C- H HS: Trả lời Bài 3: Hình1: A’B’C’=ABC Vì A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC = ,= ,= Hình 2 : Hai tam giác không bằng nhau Hình3: ABC =BAD vì AB= BA ; AC= BD; BC= AD = ; = ;= Hình 4: AHB =AHC vì AB= AC ; HB = HC; AH cạnh chung = ; = ; Bài 14 (112 SGK) ABC =IHK 4) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) Xem lại các bài tập đã làm Làm các bài tập 22,23,24,25,26 IV. RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 04/11/2008 Tiết: 21 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH –CẠNH –CẠNH I- MỤC TIÊU: Nắm được trường hợp bàng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của hai tam giác Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minhhai tam giác bằng nhau II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,compa , thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập HS: Thước thẳng ,compa , thước đo góc , ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh ở lớp 6 III -TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra những điều kiện gì GV: Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau phải có 6 điều kiện bằng nhau (6 đ/k về cạnh, 6 đ/k về góc) ? Vậy nếu chỉ có 3đ/k bằng nhau thì hai tam giác có bằng nhau khôn? Trường hợp nào thì hai tam giác bàng nhau được . Hôm nay ta xét trường hợp bằng nhau thứ nhất c - c – c Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 8’ 15’ HĐ1: Vẽ tam giác biết ba cạnh GV: Cho HS làm bài toán (112) HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c ) GV: cho HS làm ?1 H: Đo và so sánh các góc và , và , và H:Vậy rút ra nhận xét gì về ABC vàA’B’C’ H: Qua bài toán và ?1 ta có kết luận gì khi 2 tam giác có 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác H: Nếu ABC vàA’B’C’ co ùAB=A’B’, BC= B’C’, AC= A’C’ thì có KL gì về 2 tam giác H: Có kết luận gì về các cặp sau: a) MNP vàM’P’N’ b) MNP vàM’N’P’ Nếu MP= M’N’,NP = P’N’ , MN = M’P’ GV: Cho HS làm ?2 (bảng phụ) H: Để tính số đo góc B ta phải làm gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: một em đọc đề HS: Nêu cách vẽ và thực hành vẽ Cả lớp vẽ vào vở HS: Vẽ A’B’C’ trên bảng nêu cách vẽ Cả lớp vẽ vào vở HS: Đo các góc tương ứng của ABC vàA’B’C’ = ? = ? = ? = ? =, = ? = ? =, = VậyABC = A’B’C’(Vì có 3 cạnh bằng nhau và 3góc bằngnhau) HS: Nêu tính chất và 3 bạn khác nhắc lại. HS:ABC =A’B’C’ (c- c- c) HS: a. MP= M’N Mtương ứng M’ NP = P’N’ P tương ứngN’ MN = M’P’ N tương ứng P’ Vậy MNP =M’P’N’(c-c-c) b)MNP bằng M’N’P’ nhưng không được viết là MNP =M’N’P’ vì các đỉnh tương ứng không theo cùng một thứ tự HS: Phải chứng minh 2 tam giác bằng nhau. HS: Lên bảng trình bày. 1)Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: vẽ ABC biết AB= 2cm, BC= 4cm, AC= 3cm Giải : -Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâmb bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm - Hai cung tròn cắt nhau tại A Vẽ đoạn thẳng AB, AC ABC phải dựng 2) Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c ) Tính chất cơ bản (học thuộc SGK) Nếu ABC vàA’B’C’ cóAB= A’B’, BC= B’C’, AC= A’C’ thì ABC =A’B’C’ ( c- c- c) ?2 ACD = BCD (c.c.c) vì: AC = BC; AD = BD; CD là cạnh chung 14’ HĐ3: Củng cố GV: Cho HS làm bài 16(SGK) GV: Cho HS làm bài 17 (SGK) ( Hình vẽ trên bảng phụ) GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bổ sung. HS 1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở HS: Lần lượt lên bảng trình bày. HS: Nhận xét Bài 16/114 ( SGK) A = = = 600 B C Bài 17/114 (SGK) ABC =ABD Vì AB là cạnh chung, AC = AD, BC = BD MNP =PQM vì MN = PQ, NP= QM MP= MP EHK =IKH (c-c-c) vì co ÙEH = IK, EK = IH HK = KH EHI =IKE (c-c-c) Vì có EH = KI , HI = KE EI = IE Hướng dẫn học ở nhà (2’) Về tự rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh . Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác cạnh – cạnh – cạnh . Làm BT 15 , 18 , 19 ( 113 , 114 SGK ) – 27 , 28 , 29 , 30 SBT . Tiết sau mang thước và Compa . IV. RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 04/11/2008 Tiết: 22 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c.Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận ,kỹ năng vẽ tia phân giác của một gócbằng thước thẳng và compa II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ , compa HS : Thước thẳng , thước đo góc , compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Oån định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) HS: Vẽ MNP Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN , M’P’ = MP , N’P’ = NP Chữa bài 18(SGK) 3. Luyện tập: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 17’ HĐ1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh GV: Cho HS làm bài 19(114- SGK). Hướng dẫn HS vẽ lại hình 72 SGK H: Nêu GT và KL của bài toán H: Để chứng minhADE=BDE dựa vào hình vẽta cần chỉ ra những điều gì? GV: Cho 1HS lên bảng trình bày bài giải GV : Cho HS làm bài 28 ( 101 – SBT) (ghi trên bảng phụ) .Hướng dẫn HS vẽ hình -VẽABC cóAB = BC = AC= 3cm - Vẽ ADB có AD= DB= 2cm H: Làm thế nào để chứng minh ? H: Nhìn vào hình vẽ hãy xét xem =là 2 góc của 2 tam giác nào ? H: Để CM 2 góc đó bằng nhau ta chứng minh điều gì ? H: Có thể CM 2 tam giác đó bằng nhau được không ? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày. H: Hãy đo các góc của ABC và có nhận xét gì? HS: Vẽ hình vào vở HS : Ghi GT và KL HS: Trả lời HS : Trình bày bài trên bảng Cả lớp nhận xét HS: Vẽ vào vở HS: Hai góc của ACD vàBCD HS: CM : ACD =BCD HS: Lên bảng trình bày HS: Đo và nhận xét ABC có 3 cạnh bằng nhau thì 3 góc của nó cũng bằng nhau Bài 1 (bài 19/114 SGK) GT ADE và BDE AD= BD , AE= BE KL a) ADE = BDE b) Chứng minh a) Xét ADE và BDE có : AD = BD (gt) , AE = BE (gt) DE chung Suy ra : ADE = BDE (c- c-c ) b) vì ADE = BDE (cmt) Bài 2 ( bài 28/101 SBT) GT ACD =BCD AB= BC= CA= 3cm AD = BD = 2cm KL a) vẽ hình b)= b) Nối DC . Xét ACD và BCD AC= CB (gt) AD= DB (gt) ACD =BCD CD chung (c- c- c) Suy ra : =( 2 góc tương ứng) 10’ 8’ HĐ 2: Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc GV : Cho HS làm bài 20(SGK) H: Để chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải làm gì? Làm thế nào để chứng minh O1 = O2 ? GV: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét GV: Bài toán cho ta cách vẽû tia phân giác của góc bằng thước và compa HĐ 3: Củng cố H: Khi nào có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? H: Hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào bằng nhau của 2 tam giác HS: Tự đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn HS: Chứng minh góc O1 = O2 HS: Cứng minh tam giác chứa hai góc đó bằng nhau. HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: Các nhóm nhận xét Bài 3 (bài 20/115 SGK) Chứng minh : Xét AOC và BOC có OA= OB(gt) CA= CB (gt) AOC =BOC OC cạnh chung (c- c- c) Suy ra : (2 góc tương ứng) OC là phân giác của 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) Làm các bài tập 21,22,23(SGK) , 32, 33, 34 (SBT) Luyện vẽ tia phân giác của một góc cho trước IV. RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 21/10/2008 Tiết: 18
Tài liệu đính kèm: