Giáo án Hình học 6 - Chương II: Góc

Giáo án Hình học 6 - Chương II: Góc

Tiết 15: Đ 1 . NỬA MẶT PHẲNG

I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm .

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1266Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Chương II: Góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương ii : góc
S: 
D: 
Tiết 15: Đ 1 . nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
Làm quen với việc phủ định một khái niệm .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra
- GV: Kiểm tra sách, vở, các dụng cụ học tập của HS.
- GV: Giới thiệu lại các khái niệm: đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm đã học.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức học trong kì II
- HS : Kiểm tra sách, vở và các dụng cụ học tập.
- HS : Tiếp thu, ghi nhớ nội dung đã học.
- HS : Nghe GV giới thiệu.
B. Hoạt động 3 : Nửa mặt phẳng bờ a
- GV: Giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng .
- GV: Vẽ một đường thẳng a chia Mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt (hình vẽ 1 SGK)
- GV: Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a. 
- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- GV: Giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau? 
- GV : Nêu tính chất .
- GV: Giới thiệu nửa mặt phẳng chứa điểm M , không chứa điểm M? Hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a?
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
- HS: Tiếp thu, lấy VD.
- HS: Vẽ hình:
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
- HS: Nêu định nghĩa SGK: 
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
- HS: Ghi nhớ: Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
- HS: Tiếp thu ghi nhớ.
- GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK và làm bài tập ?1 .
- GV: Khi nào thì hai điểm nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- HS: Làm ?1 SGK:
a) + Nửa mặt phẳng (I): Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N; Nửa mặt phẳng không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng (II): Nửa phẳng chứa điểm P; Nửa mặt phẳng không chứa điểm M, N.
b) + Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a khi đó M, N nằm cùng một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a khi đó M và P nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
C. Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia.
- GV: Cho HS quan sát hình 3 SGK.
- GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác.
- GV: Chỉ ra cách nhận biết: Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại .
- GV: Cho HS làm ?2 .
- GV: Chính xác trả lời của HS.
2. Tia nằm giữa hai tia.
- HS: Vẽ hình 3 SGK vào vở:
- HS: Ghi nhớ: 
+ Hình a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ: Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại .
- HS: Làm ?2 SGK:
+ Hình b) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
+ Hình c) Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giưa hai tia Ox, Oy.
- GV: Nêu NX cho HS ghi nhớ.
Nhận xét : 
	Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz
	Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó
D. Hoạt động 5 : Củng cố 
- GV : Cho HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Khi nào thì tia Ox nằm giữa hai tia OZ và Oy ?
- HS : Nắc lại khái niêm nửa mặt phẳng bờ a, hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- HS : Trả lời :
- GV : Yêu cầu HS làm BT 1/73 SGK.
- GV : Yêu cầu HS làm BT2/73 SGK.
- GV : Chính xác trả lời của HS.
- HS : Làm BT1/73 SGK.
+ HS1 : Trả lời.
+ HS : Khác đối chiếu NX.
- HS : Làm BT2/73 SGK.
- HS1 : Thực hiện gấp giấy trước lớp và trả lời BT2.
- HS : Khác đối chiếu NX.
E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
HS học bài theo SGK và chú ý các phần ghi bổ sung .
HS làm ở nhà các bài tập 3, 4, 5 SGK/73.
 - Xem trước bài góc.
.
S:
D:
Tiết 16:	Đ 2 . góc
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biét góclà gì ? góc bẹt là góc như thế nào ?
Có kỹ năng vẽ góc,đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Câu 1: 
+ Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng bờ a?
+ Chữa BT 4/73 SGK.
- Câu 2: 
+ Khi nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy?
+ Chữa BT 5/73 SGK.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- HS1 : Lên bbanfg :
+ Nêu định nghĩa.
+ Chữa BT 4/73 :
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A.
Nửa mặt phẳng chứa điểm B (hoặc C).
b) B và A nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau vì a cắt AB.
- HS : Khác đối chiếu NX.
- HS2 :
+ Phát biểu.
+ Chữa BT 5/73 SGK :
- Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB.
A. Hoạt động 2 : Góc- Góc bẹt
- GV: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu khái niệm góc.
- GV: Giới thiệu các khái niệm: Đỉnh, cạnh, cách viết?
- GV: Cho HS đọc tên khác của góc xOy trong hình vẽ b).
- GV: Giới thiệu góc xOy trong hình c) còn gọi là góc bẹt.
- GV: Thế nào là góc bẹt?
- GV: Yêu cầu HS làm ? SGK.
1. Góc – góc bẹt.
- HS : Vẽ hình và ghi nhớ khái niệm góc.
- ĐN : Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
- HS : Tiếp thu, ghi nhớ :
+ Đỉnh : O
+ Cạnh : Ox, Oy
+ Viết : góc xOy hoặc yOx hoặc góc O.
+ Kí hiệu : hoặc 
- HS : Tiếp thu
- HS : Nêu định nghĩa góc bẹt : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- HS : làm ? SGK.
B. Hoạt động 2 : Vẽ góc. 
- GV: Để vẽ góc ta phảI vẽ những yếu tố nào?
- GV: Hướng dẫn HS vẽ góc xOy.
- GV: Lưu ý HS: Trên một hình có nhiều góc ta dùng các vòng cung tròn nhỏ nối hai cạnh của góc đó.
- GV: Các góc có chung một đỉnh ta kí hiệu góc đó bằng tên đỉnh và thêm một số.
2. Vẽ góc.
- HS : Trả lời : Để vẽ góc ta cần vẽ : 
+ đỉnh và cạnh của góc.
- HS : Tiếp thu, ghi nhớ
- HS : Đọc các góc trên hình vẽ :
 hay Ô1 ; hay Ô2 ; 
C. Hoạt động 3 : Điểm nằm bên trong góc.
- GV : Cho HS quan sát hình 6 SGK.
- GV : 
+ Các tia Ox, Oy có đối nhau không ?
+ Tia OM có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ?
- GV : giới thiệu điểm M nằm bên trong góc xOy. Tia OM nằm trong góc xOy
3. Điểm nằm bên trong góc.
- HS : Quan sát hình 6 trả lời :
- HS : Tiếp thu, ghi nhớ : 
Điểm M nằm bên trong xOy Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy
D. Hoạt động 4 : Củng cố 
- GV : Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm góc, góc bẹt.
- GV : Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy ?
- GV : Cho HS làm BT 6/75 SGK trên bảng phụ theo nhóm.?
- GV : Chính xác bài làm của HS.
- GV : Cho HS làm BT 8/75 SGK ?
- GV : Chính xác bài làm của HS.
- HS : Trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS : Làm BT6/75 SGK trên bảng phụ theo nhóm.
- HS : Đại diện nhóm nêu đáp án.
a) ... góc xOy ... . .... đỉnh ... .... cạnh
b) .... S. .... SR, ST
c) ... góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- HS : Nhóm khác đối chiếu NX.
- HS : Làm BT 8/75 SGK :
+ Đọc : góc BAC, góc CAD, góc BAC
+ Kí hiệu : 
+ Có tất cả 3 góc.
E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài học.
- Vẽ góc tUv . Vẽ điểm N nằm bên trong góc tUv . Vẽ tia UN . Đọc tên các góc có trong hình vẽ . Ghi ký hiệu các góc đó .
- BTVN: 7, 9, 10/75 SGK.
- Xem trước bài số đo góc.
- Chuẩn bị thước đo góc, com pa.
.................................................................................................
S: 
D:
Tiết 17:	Đ 3 . số đo góc
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 .
Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn .
Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc .
Tạp thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn tậân , chính xác .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
Thước đo góc, com pa, 
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Câu 1: 
+ Nêu định nghĩa góc, góc bẹt? Vẽ góc xOy?
+ Chữa BT 7/75 SGK.
- Câu 2:
+ Khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy?
+ Chữa BT 9/75 SGK.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- HS1 :
+ Nêu định nghĩa.
+ Chữa BT 7/75 SGK.
- HS2 :
+ Trả lời.
+ Chữa BT 9/75 SGK.
 Khi hai tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy, Oz.
B. Hoạt động 2 : Đo góc
- GV: Giới thiệu dụng cụ để đo góc: thước đo góc.
- GV: Vẽ góc xOy bất kỳ và hướng dẫn HS cách đo góc bằng thước đo góc.
- GV: Hướng dẫn HS ghi số đo góc.
- GV: Nêu NX.
- GV : Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau .
1. Đo góc.
- HS : Ghi nhớ :
+ Dụng cụ đo góc : Thước đo góc.
- HS : Vẽ góc xOy
- HS : Đo góc xOy, góc tAz theo hướng dẫn của GV.
- HS : ghi số đo góc : 
VD : , 
- HS : Ghi nhớ NX :
+ Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800. 
+ Số đo của một góc không vượt quá 1800.
- HS : Đọc, ghi nhớ chú ý trong SGK.
C. Hoạt động 3 : So sánh hai góc
- GV : Giới thiệu thế nào là so sánh hai góc.
- GV : Cho HS đo số đo ba góc xOy, uIv. So sánh các số đo của các góc đó.
- GV: Giới thiệu hai góc bằng nhau và kí hiệu.
- GV: Cho HS đo góc sOt và góc pIq hình 15 SGK, so sánh?
- GV: nếu kết quả so sánh các góc trên và kết luận so sánh các góc là so sánh các số đo các góc đó .
- GV: Cho HS làm ?2 SGK.
2. So sánh hai góc.
- HS: Ghi nhớ: So sánh hai góc là so sánh hai số đo của hai góc đó.
- HS: Đo góc xOy và góc uIv, so sánh số đo hai góc đó (hình 14 SGK).
- HS: Ghi nhớ: 
- HS đo góc sOt và góc pIq hình 15 SGK, so sánh:
 hay 
- HS: Làm ?2 SGK.
D. Hoạt động 4 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù
- GV: Giới thiệu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- HS: Ghi nhớ:
+ Góc có số đo bằng 900 gọi là góc vuông .
+ Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn .
+ Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông là góc tù .
E. Hoạt động 5 : Củng cố
- GV: Thế nào là một góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
- GV: Cho HS làm BT 11, 12, 13 / 79 SGK.
- HS: Trả lời, ghi nhớ nội dung bảng 17 SGK/79.
- HS làm BT 11/79 SGK.
- HS: Làm BT 12/79 SGK .
- HS: Làm BT 13/79 SGK .
F. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài học.
- BTVN: 14, 15, 16, 17/79, 80 SGK.
- Ôn tập khi nào thì AM + MB = AB.
- Xem trước nội dung bài: Khi nào thì 
.
S:
D:
Tiết 18: Đ 4 . Khi nào thì 
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được điều kiện để cộng hai góc, biết địng nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù .
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ; biết cộng số đo hai góc kề nhau .
Có thái độ vẽ, đo cẩn thận chính xác .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra.
- GV: 
Cho góc xÔy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
+ Đọc tên, ghi ký hiệu các góc trong hình vẽ.
+ Cho biết số đo các góc đó.
- GV: Gọi HS Nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- HS : Lên bảng làm bài.
- HS : Nêu khái niệm góc vuông, góc nhọ ... dây cung.
- HS: Vẽ hình 44, 45 SGK vào vở.
- HS: Ghi nhớ:
+ Một phần của đường tròn (AB) gọi là cung tròn (cung).
+ Nếu A, B, O thẳng hàng thì mỗi cung là nửa đường tròn.
+ Đoạn thẳng CD: dây cung (dây). 
+ Dây AB đi qua tâm O gọi là đường kính.
+ Đường kính dài gấp đôi đường tròn.
D. Hoạt động 4: Một công dụng khác của compa.
- GV: Công dụng chính của compa là gì ?
- GV: Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác:
+ So sánh độ dài hai đoạn thẳng.
+ Cộng đoạn thẳng.
- GV: Trình bày 2 VD trong SGK.
3. Một công dụng khác của compa.
- HS: Trả lời: Dùng để vẽ đường tròn, hình tròn.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ: Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng.
- HS: Nghiên cứu VD1, VD2 SGK.
E. Hoạt động 5: Củng cố 
- GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm học trong bài học.
- GV: Cho HS làm BT 38/91 SGK.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- GV: Cho HS làm BT 40/92 SGK theo nhóm.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- HS: Nhắc lại theo yêu cầu của GV.
- HS: Làm BT 38/91 SGK.
- HS1: Lên bảng vẽ hình làm bài.
- HS: Cả lớp đối chiếu NX.
- HS: Làm BT 40/92 SGK theo nhóm.
- HS: diện nhóm nêu đáp án.
- HS: Cả lớp đối chiếu NX.
F. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài học.
- BTVN: 39, 41, 42/91, 92, 93 SGK.
..
S: 
D: ..
Tiết 25:	Đ 9 . tam giác
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra.
- GV:
+ Đường tròn (O:R) là gì ? 
+ Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng. Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD.
- HS1 : Lên bảng 
+ Trả lời.
+ Vẽ hình
B. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tam giác
- GV: Vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước. 
- GV : Giới thiệu tam giác ABC. 
- GV : Giới thiệu kí hiệu và cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi.
- GV: Giới thiệu điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác. 
1. Tam giác ABC là gì?
- HS: Vẽ hình, tiếp thu, ghi nhớ khái niệm tam giác. 
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng. 
- Ký hiệu: DABC
- Ba đỉnh của tam giác: A, B, C
- Ba cạnh của tam giác: AB, BC, và AC
- Ba góc của tam giác: 
- HS: Ghi nhớ:
+ Điểm M: Nằm trong tam giác ABC.
+ Điểm N nằm ngoài tam giác ABC
C. Hoạt động 3: Vẽ tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
- GV: Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó?
- GV: Hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ:
+ B1: Đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh.
+ B2: Xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn với bán kính là độ dài hai cạnh còn lại.
- GV: Trình bày cách vẽ.
2. Vẽ tam giác.
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm.
- HS: Tiếp thu, vẽ hình vào vở.
D. Hoạt động 4 : Củng cố 
- GV : Cho HS nhắc lại khái niệm tam giác ABC ?
- GV : Cho HS làm BT 43/94 SGK.
- GV : Chính xác bài làm của HS.
- GV : Cho HS làm BT 44/95 SGK theo nhóm.
- GV : Chính xác bài làm của HS.
- GV : Cho HS làm BT 45/ 95 SGK.
- GV : Có mấy tam giác trên hình đó? điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC? Vì sao không có tam giác BIC ?
- HS: Nhắc lại kháI niệm tam giác ABC.
- HS: Làm BT 43/94 SGK.
- HS1: Đọc đpa án.
a) .. ba đoạn thẳng MN, MP, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng 
b) . Tạo bởi ba đoạn thẳng TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
- HS: Cả lớp đối chiếu NX.
- HS: Làm BT 44/95 SGK theo nhóm:
- HS: Đại diện nhóm trình bày đáp án.
- HS: Nhóm khác NX, bổ xung.
- HS: Làm BT 45/95 SGK.
- HS: Trả lời câu hỏi thêm.
E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài học.
- BTVN: 46, 47/95 SGK.
- Ôn tập nội dung chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK.
S: 
D: ..
Tiết 26:	ôn tập chương ii
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hóa kiến thức trong chương, chủ yếu là về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác.
Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra
- GV:
+ Thế nào là tam giác ABC? 
+ Vẽ tam giác ABC với AB = 3 cm, 
 AC = 4 cm, BC = 5 cm.
- HS :
+ Trả lời.
+ Vẽ hình.
B. Hoạt động 2: Ôn tập
1. Dạng 1 : Đọc hình : 
- GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình.
- GV: Nêu bài tập: 
+ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
+ Số đo của góc bẹt là .....................
+ Nếu ............. thì éxOy =
+ Tia phân giác của một góc là ..................
- GV: Cho HS làm BT 3/96 SGK.
- GV: Chính xác hình vẽ của HS.
- GV: Cho HS làm BT 3/96 SGK.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
2. Dạng 2: Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng.
- HS: Quan sát BT trên bảng phụ và làm.
- HS: Lần lượt đọc đáp án.
- HS: Khác đối chiếu NX.
3. Dạng 3: Vẽ hình.
- HS: Làm BT 3/96 SGK: Vẽ hình:
- HS: Ba HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Khác đối chiếu NX.
- HS: Làm BT 4/96 SGK.
- HS: Ba HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Khác đối chiếu NX.
C. Hoạt động 3: Củng cố
- GV : Cho HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- GV : Sửa chữa sai sót của HS trong phát biểu và vẽ hình.
- HS: Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
- HS: Tiếp thu, sửa chữa những sai sót.
D. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập các kiến thức ôn tập trong tiết học.
- BTVN: 5, 6, 7/96 SGK.
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức chương II.
.
S: 
D: ..
Tiết 27:	ôn tập chương ii (tiếp)
I. Mục tiêu : 
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Nêu BT lên bảng phụ:
+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông.
+ Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
+ Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
+ Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
+ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
+ Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- GV: Cho HS làm BT 5/96 SGK:
3. Dạng 3: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu.
- HS: Quan sát và làm BT trên bảng phụ theo nhóm.
- HS: Đại diện nhóm HS đọc đáp án.
- HS: Nhóm khác đối chiếu NX.
4. Dạng 4: Vẽ hình, giải bài toán hình học.
- HS: Làm BT 5/96 SGK:
- HS: Vẽ hình, suy nghĩ làm bài.
- GV: Gọi HS trả lời.
- GV: Cho tính số đo góc yOz.
- GV: Chính xác trả lời của HS.
- GV: Cho HS làm BT 6/96 SGK.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
+ Đo số đo hai trong ba góc: 
+ Có ba cách làm:
 C1: Đo : 
 C2: Đo: 
 C3: Đo: 
- HS: Làm BT 6/96 SGK.
- HS1: Lên bảng vẽ hình.
- HS: Cả lớp đối chiếu NX.
Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập nội dung kiến thức chương II. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
BTVN: 7, 8/96 SGK.
..
S: 
D: ..
Tiết 28:	Kiểm tra chương II
I. Mục tiêu : 
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Đề kiểm tra.
- Giấy kiểm tra, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Đề bài :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .	
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
	 A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
O
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . 
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
M
C
B
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?
đáp án và biểu chấm :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
A
B
	Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 	0,5 điểm
b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC
	( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm )	1,5 điểm
c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC
( đúng mỗi góc được 0,25 điểm )	0,75 điểm
Bài 2 : (4,25 điểm)
Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm
Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm
Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được 	(0,5 điểm)
Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích)	(0,5 điểm)
Suy ra : éABD = éABC - éCBD	(0,25 điểm)
Tính được số đo của éABD = 450	(0,25 điểm)
Nên éABD = éCBD = 450	(0,25 điểm)
Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC 	(0,5 điểm)
Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù	(0,5 điểm)
Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800	(0,25 điểm)
Tính được sô đo của éABE = 1350	(0,25 điểm)
Giải thích được góc ABE là góc tù	(0,25 điểm)
.
S: 
D: ..
Tiết 29: trả bài kiểm tra học kỳ II (Phần Hình Học)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6 ki II Chuan.doc